Cho thuê tài chính là gì? Các hoạt động của công ty cho thuê tài chính? Những đối tượng nào được thuê tài chính?
Cho thuê tài chính là gì?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động cho thuê tài chính như sau:
“Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.”
Cho thuê tài chính
Tải trọn bộ các văn bản về cho thuê tài chính hiện hành: Tải về
Các hoạt động của công ty cho thuê tài chính?
Thứ nhất hoạt động ngân hàng của công ty cho thuê tài chính được quy định Điều 112 Luật tổ chức tín dụng 2010 như sau:
“Điều 112. Hoạt động ngân hàng của công ty cho thuê tài chính
1. Nhận tiền gửi của tổ chức.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức.
3. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Cho thuê tài chính.
5. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài chính.
6. Cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê vận hành không vượt quá 30% tổng tài sản có của công ty cho thuê tài chính.
7. Thực hiện hình thức cấp tín dụng khác khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”
Thứ hai hoạt động cho thuê tài chính quy định tại Điều 113 Luật tổ chức tín dụng 2010 như sau:
“Điều 113. Hoạt động cho thuê tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:
1. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên;
2. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
3. Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó;
4. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.”
Thứ ba mở tài khoản của công ty cho thuê tài chính quy định tại Điều 114 Luật tổ chức tín dụng 2010 như sau:
“Điều 114. Mở tài khoản của công ty cho thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
2. Công ty cho thuê tài chính được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Thứ tư hoạt động góp vốn, mua cổ phần của công ty cho thuê tài chính quy định tại Điều 115 Luật tổ chức tín dụng 2010:
“Điều 115. Góp vốn, mua cổ phần của công ty cho thuê tài chính
Công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết dưới mọi hình thức.”
Thứ năm các hoạt động khác của công ty cho thuê tài chính quy định tại Điều 116 Luật tổ chức tín dụng 2010 cụ thể như sau:
“Điều 116. Các hoạt động khác của công ty cho thuê tài chính
1. Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ.
4. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5. Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
6. Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho bên thuê tài chính.”
Những đối tượng nào được thuê tài chính?
Tất cả các tổ chức hoạt động, cá nhân sinh sống và làm việc tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình, gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình
- Doanh nghiệp
- Các tổ chức khác thuộc đối tượng vay của các tổ chức tín dụng.
Tài sản thuê gồm những loại nào?
Là các tài sản được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu; còn mới hoặc đã qua sử dụng được phép giao dịch, được Bên thuê sử dụng để phục vụ cho hoạt động của mình, gồm:
- Phương tiện vận chuyển
- Máy móc, thiết bị thi công
- Dây chuyền sản xuất
- Thiết bị gắn liền với bất động sản
- Các động sản khác không bị pháp luật cấm.
Các tài sản đó được Công ty cho thuê tài chính mua theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản này trong suốt thời hạn cho thuê. Hiện nay, các công ty cho thuê tài chính chưa được cho thuê bất động sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?