Chỉ số chất lượng không khí là gì? Chỉ số chất lượng không khí bao nhiêu là tốt? Ai có trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí?
Chỉ số chất lượng không khí là gì? Chỉ số chất lượng không khí bao nhiêu là tốt?
Chỉ số chất lượng không khí (AQI) là thước đo nồng độ chất ô nhiễm không khí trong tình trạng ô nhiễm không khí xung quanh và các nguy cơ sức khỏe liên quan của chúng.
AQI tính toán dựa trên sáu chất gây ô nhiễm chính: PM2.5, PM10 (bụi mịn), carbon monoxit (CO), lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ đioxit (NO2) và tầng ôzôn (O3).
>>> Xem thêm: Bụi mịn là gì? Bụi mịn gây ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe? Ai có trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí?
Chỉ số AQI tại mỗi thời điểm được xác định dựa trên chất ô nhiễm có mức AQI cao nhất. Các trạm giám sát có thể đo không đầy đủ các chất này. AQI thay đổi suốt ngày do sự thay đổi mức độ ô nhiễm không khí. Mỗi phạm vi AQI phản ánh mức độ nguy cơ sức khỏe từ nồng độ chất ô nhiễm. Chỉ số AQI dao động từ 0 đến 500.
Chỉ số chất lượng không khí có giá trị từ 0-50 là tốt, còn trên 300 là nguy hiểm. Khi AQI vượt quá 500, tình trạng ô nhiễm không khí rất nghiêm trọng, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ tại mục 3 Hướng dẫn Kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1459/QĐ-TCMT 2019 quy định Bảng các mức chỉ số chất lượng không khí Việt Nam tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe như sau:
Khoảng giá trị AQI | Ảnh hưởng tới sức khỏe con người |
0 - 50 (Tốt) | Chất lượng không khí tốt, không ảnh hưởng tới sức khỏe |
51 - 100 (Trung bình) | Chất lượng không khí ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đối với những người nhạy cảm (người già, trẻ em, người mắc các bệnh hô hấp, tim mạch…) có thể chịu những tác động nhất định tới sức khỏe. |
101 - 150 (Kém) | Những người nhạy cảm gặp phải các vấn đề về sức khỏe, những người bình thường ít ảnh hưởng. |
151 - 200 (Xấu) | Những người bình thường bắt đầu có các ảnh hưởng tới sức khỏe, nhóm người nhạy cảm có thể gặp những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn. |
201 - 300 (Rất xấu) | Cảnh báo hưởng tới sức khỏe: mọi người bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn. |
301- 500 (Nguy hại) | Cảnh báo khẩn cấp về sức khỏe: Toàn bộ dân số bị ảnh hưởng tới sức khỏe tới mức nghiêm trọng. |
Bảng 4: Các mức VN_AQI tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe
Như vậy, chỉ số chất lượng không khí từ 0 - 50 là tốt đối với sức khỏe con người.
Chỉ số chất lượng không khí là gì? Chỉ số chất lượng không khí bao nhiêu là tốt? Ai có trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí? (Hình từ Internet)
Quan trắc chất lượng không khí xung quanh được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định về quan trắc chất lượng không khí xung quanh như sau:
- Thông số quan trắc và phương pháp quan trắc chất lượng không khí xung quanh quy định tại Phụ lục 2.1 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi trường.
Xem Phụ lục 2.1 Phương pháp quan trắc không khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT có dạng sau:
Tải Phụ lục 2.1 Phương pháp quan trắc không khí xung quanh
- Đối với chương trình quan trắc chất lượng môi trường cấp quốc gia và các thành phố trực thuộc Trung ương, tối thiểu phải lựa chọn các thông số: khí tượng, SO2, CO, NO2, TSP, PM2,5 với tần suất quan trắc tối thiểu 02 tháng/đợt (06 đợt/năm). Tùy thuộc vào mục tiêu chương trình quan trắc, đặc điểm của vị trí quan trắc, lựa chọn thêm các thông số khác để đưa vào chương trình quan trắc với tần suất phù hợp.
- Đối với chương trình quan trắc chất lượng môi trường cấp tỉnh, tối thiểu phải lựa chọn các thông số: khí tượng, SO2, CO, NO2, TSP, PM10 với tần suất quan trắc tối thiểu 02 tháng/đợt (06 đợt/năm). Tùy thuộc vào mục tiêu chương trình quan trắc, đặc điểm của vị trí quan trắc, lựa chọn thêm thông số bụi PM2,5 và các thông số khác để đưa vào chương trình quan trắc với tần suất phù hợp.
Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí theo quy định?
Căn cứ tại Điều 14 Luật Bảo vệ mội trường 2020 quy định về trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:
- Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí; chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng và xuyên biên giới.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
+ Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện;
+ Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
+ Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
+ Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;
+ Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Lưu ý:
- Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm: Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.
- Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
(căn cứ tại khoản 1,2 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải thuyết minh rõ các nội dung nào?
- Trường hợp không yêu cầu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Nghị định 175? Mã số chứng chỉ năng lực được dùng để làm gì?
- Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?
- Thời gian nghỉ lễ có tính vào thời gian nghỉ dưỡng sức trong trường hợp sau sinh người lao động nữ tiếp tục nghỉ dưỡng sức không?
- Mẫu đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất theo Nghị định 175?