Chi cục thuế Hà Nội có chức năng gì? Tổng hợp danh sách số điện thoại, các phòng và các chi cục thuế trên địa bàn Hà Nội chuẩn, chính xác?
Chi cục thuế Hà Nội có chức năng gì? Tổng hợp danh sách số điện thoại, các phòng và các chi cục thuế trên địa bàn Hà Nội chuẩn, chính xác?
Chi cục Thuế Hà Nội có địa chỉ ở Thành phố Hà Nội, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Chi cục Thuế Hà Nội có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
(Điều 1 Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019)
Tổng hợp danh sách số điện thoại, các phòng và các chi cục thuế trên địa bàn Hà Nội chuẩn, chính xác:
SỐ ĐIỆN THOẠI HỖ TRỢ TẠI CÁC PHÒNG VÀ CÁC CHI CỤC THUẾ
STT | TÊN ÐƠN VỊ | SỐ ĐIỆN THOẠI |
1 | Phòng Tuyên truyền HT NNT | (024) 37.622.243 (024) 38.512.436 (024) 35.146.119 Số hỗ trợ Hóa đơn điện tử: (024) 37.733.520 |
2 | Phòng Kê khai kế toán thuế | Hỗ trợ đăng ký thuế: (024)35.123.636 (máy lẻ: 1103;1123 ;1106) Hỗ trợ chứng từ nộp thuế: (024)35.123.636 (máy lẻ : 1147; 1170) Hỗ trợ hoàn thuế: (024)35.123.636 (máy lẻ: 1127; 1126) Hỗ trợ tờ khai: (024)35.123.636 (máy lẻ: 1183; 1131; 1132) |
3 | Phòng Quản lý nợ và CCN Thuế | (024) 35.123.500 (máy lẻ: 738; 727; 751; 709) |
4 | Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác | (024) 35.123.402 (024) 35.148.019 (024) 38.354.951 (024) 35.148.031 (Số hỗ trợ chính sách thuế TNCN) 088.666.3939 (Số hỗ trợ chính sách về lệ phí trước bạ) |
5 | Phòng Công nghệ Thông tin | (024) 35.141.875 Số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận các thông tin phản ánh vướng mắc khi sử dụng các dịch vụ công: 024.38563815 |
6 | Phòng quản lý các khoản thu từ đất | (024) 37.739.022 Máy lẻ: 444; 421; 428; 415 |
7 | Phòng Thanh tra kiểm tra số 1 | 0915.933.678, 0898.918.998 |
8 | Phòng Thanh tra kiểm tra số 2 | (024)35.806.135 (số máy lẻ 241; 207; 211; 221; 213; 225; 227) |
... | ... | .... |
II | CÁC CHI CỤC THUẾ | SỐ ĐIỆN THOẠI |
1 | Chi cục thuế quận Cầu Giấy | Đội TTHT NNT (hỗ trợ tuyên truyền giải đáp chính sách thuế): (024) 37.930.993 Đội TTHT NNT (hỗ trợ về hóa đơn ấn chỉ): (024) 37.545.312 Đội QLN & CCNT: (024) 37.931.750 Đội quản lý trước bạ và thu khác: (024) 37.567.470 Đội kê khai kế toán thuế (hỗ trợ về dịch vụ thuế điện tử): (024) 37.932.889 |
2 | Chi cục thuế quận Đống Đa | (024)38.569.557 (Thủ tục hành chính); (024)38.569.558 (Hóa đơn ấn chỉ) |
3 | Chi cục thuế quận Thanh Xuân | Bộ phận TTHT: (024) 35.572.286 Bộ phận một cửa: (024) 35.572.279 Bộ phận Tin học: (024) 35.690.695 Bộ phận Kê khai: (024) 35.572.278; (024) 35.572.283 Đội kiểm tra : Đội Kiểm tra 1: (024) 35.572.282; Đội Kiểm tra 2: (024) 35.575.489; Đội Kiểm tra 3: (024) 35.574.417; |
4 | Chi cục thuế quận Hai Bà Trưng | Bộ phận một cửa: (024) 39.743.575 Đội TTHT: (024) 38.215.857 Bộ phận Kê khai: (024) 39.744.549 Bộ phận trước bạ: (024) 39.783.082 |
5 | Chi cục thuế quận Hoàng Mai | (024) 36.332.772 |
6 | Chi cục thuế quận Long Biên | (024) 38.752.307 |
7 | Chi cục thuế huyện Thanh Trì | (024) 38.614.075 |
8 | Chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm | (024) 32.242.075 (024) 32.242.080 |
9 | Chi cục thuế huyện Gia Lâm | (024) 36.763.428; (024) 38.769.743; |
... | ... | ... |
>> Xem chi tiết tại Cổng thông tin điện tử Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại đây.
Chi cục thuế Hà Nội có chức năng gì? Tổng hợp danh sách số điện thoại, các phòng và các chi cục thuế trên địa bàn Hà Nội chuẩn, chính xác? (Hình từ Internet)
Chi cục thuế Hà Nội có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Nhiệm vụ và quyền hạn của chi cục thế Hà Nội được quy định tại Điều 2 Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 812/QĐ-BTC năm 2021 như sau:
Chi cục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
(1) Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy định của pháp luật khác có liên quan; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn.
(2) Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
(3) Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
(4) Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình chuyên môn nghiệp vụ, các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế.
(5) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế; tính thuế; thông báo thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu trừ thuế; miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với người nộp thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
(6) Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế trên địa bàn.
(7) Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.
(8) Kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
Chi cục Thuế có số thu trên 5.000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất); quản lý trên 10.000 doanh nghiệp được giao thêm nhiệm vụ trực tiếp thanh tra chuyên ngành thuế
(9) Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế; gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.
(10) Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
(11) Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế.
(12) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy định của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
(13) Tổ chức thực hiện thống kê, quản lý thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Ủy ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế.
(14) Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo quy định của pháp luật.
(15) Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
(16) Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(17) Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.
(18) Tổ chức tiếp nhận và triển khai các phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của Chi cục Thuế.
(19) Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và theo phân cấp của Bộ Tài chính.
(20) Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp luật và của ngành.
(21) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.
Lãnh đạo Chi cục Thuế Hà Nội được quy định như thế nào?
Lãnh đạo Chi cục Thuế Hà Nội được quy định tại Điều 4 Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019, cụ thể như sau:
- Chi cục Thuế có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn.
Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, kỷ luật, điều động lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?