Chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư được quy định như thế nào?
Vấn đề gửi kết luận thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư được quy định như thế nào?
Theo Điều 12 Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT quy định về việc gửi kết luận thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư như sau:
Quy định về việc gửi kết luận thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư
1. Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phải được gửi cho Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư, Tổng Thanh tra Chính phủ, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
2. Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phải được gửi cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
3. Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Tổng cục Thống kê tiến hành phải được gửi cho Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
4. Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Cục Thống kê tiến hành phải được gửi cho Tổng cục Thống kê, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Theo đó, việc gửi kết luận thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư được quy định như sau:
- Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phải được gửi cho Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư, Tổng Thanh tra Chính phủ, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phải được gửi cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Tổng cục Thống kê tiến hành phải được gửi cho Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Kết luận thanh tra của cuộc thanh tra chuyên ngành do Cục Thống kê tiến hành phải được gửi cho Tổng cục Thống kê, đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư (Hình từ Internet)
Cơ quan nào chịu trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư?
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT quy định về báo cáo thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư như sau:
Quy định về báo cáo thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư
1. Trách nhiệm báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình và kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư;
b) Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng thanh tra Chính phủ tình hình và kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư.
...
Theo đó, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư được quy định như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình và kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư;
- Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng thanh tra Chính phủ tình hình và kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Báo cáo thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư được quy định như thế nào?
Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT quy định về báo cáo thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư như sau:
Quy định về báo cáo thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư
...
2. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo Quý I cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 3 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo;
b) Báo cáo sơ kết 6 tháng cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 6 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo;
c) Báo cáo 9 tháng cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 9 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo;
d) Báo cáo tổng kết năm cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 12 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
3. Đề cương, biểu mẫu báo cáo định kỳ về thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo Phụ lục số II và Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư được quy định như sau:
- Báo cáo Quý I cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 3 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo;
- Báo cáo sơ kết 6 tháng cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 6 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo;
- Báo cáo 9 tháng cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 9 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo;
- Báo cáo tổng kết năm cho thời kỳ từ ngày 10 tháng 12 của năm trước đến ngày 09 tháng 12 của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Đề cương, biểu mẫu báo cáo định kỳ về thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT.
Tải Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT:
Tải Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?