Cháu của vợ có thể mang thai hộ dùm dì ruột được không? Điều kiện của người được nhờ mang thai hộ quy định như thế nào?

Điều kiện của người được nhờ mang thai hộ quy định như thế nào? Tôi tên là Nam. Quê ở Lạng Sơn. Là cán bộ công chức. Vợ chồng tôi 2014 lấy nhau đến nay 2022 mà chưa có con. Giờ cháu gọi vợ tôi bằng dì ruột, cháu tôi đã lập gia đình, có con, sẵn sàng mang thai hộ. Như vậy có được không? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Cháu của vợ có thể mang thai hộ dùm dì ruột được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 95 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định điều kiện mang thai hộ như sau:

"Điều 95. Điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên và được lập thành văn bản.
2. Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;
b) Vợ chồng đang không có con chung;
c) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
3. Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;
b) Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;
c) Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ;
d) Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng;
đ) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
4. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo không được trái với quy định của pháp luật về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

Đối chiếu quy định trên, như vậy, người được nhờ mang thai hộ phải là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ. Do cháu vợ bạn không phải là người thân thích cùng hàng với vợ bạn (mẹ của cháu bạn mới cùng hàng với vợ bạn) nên không đủ điều kiện mang thai hộ.

Mang thai hộ

Mang thai hộ

Điều kiện của người được nhờ mang thai hộ quy định như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:

"3. Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;
b) Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;
c) Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ;
d) Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng;
đ) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý."

Căn cứ khoản 7 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP quy định về người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ bao gồm:

"Anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì của họ; anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha với họ."

Như vậy, người được nhờ mang thai hộ phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và vợ chồng người mang thai hộ được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ (sau đây gọi là bên nhờ mang thai hộ) và vợ chồng người mang thai hộ (sau đây gọi là bên mang thai hộ) phải có các nội dung cơ bản sau đây:

"1. Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ (sau đây gọi là bên nhờ mang thai hộ) và vợ chồng người mang thai hộ (sau đây gọi là bên mang thai hộ) phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin đầy đủ về bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ theo các điều kiện có liên quan quy định tại Điều 95 của Luật này;
b) Cam kết thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 97 và Điều 98 của Luật này;
c) Việc giải quyết hậu quả trong trường hợp có tai biến sản khoa; hỗ trợ để bảo đảm sức khỏe sinh sản cho người mang thai hộ trong thời gian mang thai và sinh con, việc nhận con của bên nhờ mang thai hộ, quyền và nghĩa vụ của hai bên đối với con trong trường hợp con chưa được giao cho bên nhờ mang thai hộ và các quyền, nghĩa vụ khác có liên quan;
d) Trách nhiệm dân sự trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm cam kết theo thỏa thuận.
2. Thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế này.
Mang thai hộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhận tiền hỗ trợ khi mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có bị xem là hành vi vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
Có được nhờ người khác mang thai hộ khi cả hai vợ chồng đều đã từng có con với chồng trước vợ trước nhưng không có con chung với nhau?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có cần xác nhận tình trạng chưa có con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ không?
Pháp luật
Lao động nữ mang thai hộ được nghỉ khám thai 2 ngày cho mỗi lần đi khám trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Lao động nữ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội đủ bao nhiêu tháng thì mới được hưởng chế độ thai sản khi sinh con?
Pháp luật
Nhờ người khác mang thai hộ có được không? Mang thai hộ vì mục đích thương mại, bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Ai là người có thể mang thai hộ? Chế độ bảo hiểm xã hội đối với người mang thai hộ như thế nào?
Pháp luật
Thỏa thuận mang thai hộ cần những nội dung nào? Trường hợp bên nhờ mang thai hộ đổi ý không muốn nhận con thì phải làm sao?
Pháp luật
Sinh con qua dịch vụ mang thai hộ có phải hành vi vi phạm pháp luật không? Nếu có thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Lừa tìm người mang thai hộ nhằm chiếm đoạt tiền hơn 1 tỷ đồng thì có thể sẽ bị phạt tù bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mang thai hộ
1,399 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mang thai hộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: