Chất thải từ tàu thuyền gồm những chất thải nào? Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?

Tôi có câu hỏi là chất thải từ tàu thuyền gồm những chất thải nào? Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Quảng Ninh.

Chất thải từ tàu thuyền gồm những chất thải nào?

Chất thải từ tàu thuyền gồm những chất thải theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 41/2017/TT-BGTVT như sau:

Chất thải từ tàu thuyền bao gồm rác thải, nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh trong hoạt động của tàu thuyền.

Như vậy, theo quy định trên thì chất thải từ tàu thuyền bao gồm rác thải, nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh trong hoạt động của tàu thuyền.

chất thải từ tàu thuyền

Chất thải từ tàu thuyền (Hình từ Internet)

Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?

Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển được quy định tại Điều 6 Thông tư 41/2017/TT-BGTVT như sau:

Khai báo nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với doanh nghiệp cảng biển hoặc tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất thải đã được doanh nghiệp cảng biển công bố và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kilôgam (sau đây viết tắt là kg) hoặc mét khối (sau đây viết tắt là m3), địa điểm chuyển thu gom và xử lý chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực tại mục 21 của Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2017/NĐ-CP).
2. Trường hợp phải bơm nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền để chuyển thu gom và xử lý, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, người làm thủ tục cho tàu thuyền thực hiện khai báo với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
3. Trường hợp tàu thuyền hoạt động dài ngày trong một khu vực hàng hải do một Cảng vụ hàng hải khu vực quản lý có nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kg hoặc m3, địa điểm và tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý, yêu cầu bơm chuyển chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.

Như vậy, tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thì người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với doanh nghiệp cảng biển hoặc tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất thải đã được doanh nghiệp cảng biển công bố và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kilôgam (kg) hoặc mét khối (m3), địa điểm chuyển thu gom và xử lý chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực tại Mục 21 của Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 ban hành kèm theo Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

Trường hợp phải bơm nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền để chuyển thu gom và xử lý, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, người làm thủ tục cho tàu thuyền thực hiện khai báo với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

Trường hợp tàu thuyền hoạt động dài ngày trong một khu vực hàng hải do một Cảng vụ hàng hải khu vực quản lý có nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kg hoặc m3, địa điểm và tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý, yêu cầu bơm chuyển chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển của Cảng vụ hàng hải khu vực gồm những nội dung gì?

Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển của Cảng vụ hàng hải khu vực gồm những nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 41/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 34/2020/TT-BGTVT như sau:

Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải khu vực
1. Tổ chức thực hiện, giám sát việc thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển theo quy định tại Thông tư này và Nghị định số 58/2017/NĐ-CP .
2. Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, tàu thuyền thực hiện hoạt động thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền.
3. Lưu giữ các chứng từ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền để sẵn sàng cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu (đối với việc thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý).
4. Tổng hợp, lập báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi quản lý theo quy định gửi Cục Hàng hải Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả thực hiện quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi quản lý;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 18 tháng 12 hàng năm;
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của ký báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 4 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, theo quy định trên thì báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển của Cảng vụ hàng hải khu vực gồm những nội dung sau:

- Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền;

- Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả thực hiện quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi quản lý;

- Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

- Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;

- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 18 tháng 12 hàng năm;

- Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của ký báo cáo.

Xử lý chất thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xử lý chất thải là gì?
Pháp luật
Cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về xử lý chất thải khi phẫu thuật để phòng chống lây nhiễm HIV phải không?
Pháp luật
Mẫu Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải (dùng cho thuốc lá) của nhà sản xuất, nhập khẩu là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai?
Pháp luật
Mẫu Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải dùng cho sản phẩm, hàng hóa có thành phần nhựa tổng hợp?
Pháp luật
Mục tiêu chung kế hoạch tăng cường công tác quản lý, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa tại Tp.HCM giai đoạn năm 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030?
Pháp luật
Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại bao gồm các nội dung chính nào theo quy định?
Pháp luật
Không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải khi gây ra sự cố môi trường thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại khi có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng thì phải làm gì?
Pháp luật
Việc hỗ trợ tài chính cho hoạt động xử lý chất thải được thực hiện theo quy trình như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Trước khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo tới cơ quan chuyên môn hay không?
Pháp luật
Việc nhận hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải có số tài khoản tiếp nhận tiền đóng góp tài chính là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý chất thải
2,273 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý chất thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý chất thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào