Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo trình tự thế nào?

Xin hỏi, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo trình tự thế nào? Đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trường hợp này có tốn phí không? Câu hỏi của anh N.P (Gia Lai).

Trình tự cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Trình tự cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Phần II Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 như sau:

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc.
- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là thẻ tạm trú cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.
- Đối với các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
...

Theo đó, đối với các cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.

- Đối với các cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

Trình tự cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam như sau:

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc.

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là thẻ tạm trú cho cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (Hình từ Internet)

Đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam cần hồ sơ gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được quy định tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Phần II Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 như sau:

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
...
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế.
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an), có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Hộ chiếu bản gốc, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) xem xét cấp thẻ tạm trú.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam gồm:

- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).

Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế.

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

- Hộ chiếu bản gốc, còn giá trị sử dụng.

- Trường hợp thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

Đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có tốn phí không?

Phí, lệ phí đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được quy định tại tiểu mục 3.8 Mục 3 Phần II Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 như sau:

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
...
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Miễn phí đối với đối tượng là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình.
- Có thu phí đối với đối tượng là người giúp việc theo định mức quy định tại Thông tư 25/2021-TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam.
...

Theo quy định trên, phí, lệ phí đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam như sau:

- Miễn phí đối với đối tượng là thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình.

- Có thu phí đối với đối tượng là người giúp việc theo định mức quy định tại Thông tư 25/2021-TT-BTC.

Thẻ tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải áp dụng hình thức trục xuất khỏi nước Việt Nam nếu có hành vi sử dụng thẻ tạm trú hết hạn hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có được cấp thẻ tạm trú hay không? Văn bản đề nghị làm thủ tục bảo lãnh có cần trong hồ sơ cấp thẻ?
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh anh, chị ở nước ngoài vào Việt Nam không? Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn 31 ngày sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Chủ tịch UBND xã có quyền phạt không?
Pháp luật
Khi xuất cảnh thì thẻ tạm trú của người nước ngoài có bị chấm dứt hiệu lực không? Có cần phải làm lại thẻ tạm trú không?
Pháp luật
Thẻ tạm trú cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thẻ tạm trú cấp cho người đã có thị thực khi hết hạn có được xem xét gia hạn không hay cấp mới?
Pháp luật
Loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có thời hạn sử dụng tối đa là bao nhiêu năm? Có phải tối đa là 10 năm?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2023? Trường hợp nào người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú?
Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ tạm trú
527 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào