Cảnh báo khí tượng thủy văn là gì? Có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định?

Cho hỏi, có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định hiện nay? Hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia hoạt động theo nguyên tắc gì? Câu hỏi của anh Q.H ở TP.Hồ Chí Minh.

Cảnh báo khí tượng thủy văn là gì?

Cảnh báo khí tượng thủy văn được giải thích tại khoản 8 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015 như sau:

Cảnh báo khí tượng thủy văn là đưa ra thông tin, dữ liệu về nguy cơ xảy ra các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm, bất thường có thể ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại về người, tài sản và môi trường.

Theo đó, cảnh báo khí tượng thủy văn là đưa ra thông tin, dữ liệu về nguy cơ xảy ra các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm, bất thường có thể ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại về người, tài sản và môi trường.

cảnh báo khí tượng thủy văn

Cảnh báo khí tượng thủy văn (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định?

Các loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định tại Điều 22 Luật Khí tượng thủy văn 2015 như sau:

Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Bản tin dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;
c) Bản tin dự báo khí hậu, nguồn nước;
d) Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng;
đ) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Thời hạn cực ngắn;
b) Thời hạn ngắn;
c) Thời hạn vừa;
d) Thời hạn dài;
đ) Thời hạn khác.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định trên, có các loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn sau:

- Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;

- Bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thời hạn cảnh báo khí tượng thủy văn có:

- Thời hạn cực ngắn;

- Thời hạn ngắn;

- Thời hạn vừa;

- Thời hạn dài;

- Thời hạn khác.

Hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia hoạt động theo nguyên tắc gì?

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia được quy định tại Điều 24 Luật Khí tượng thủy văn 2015 như sau:

Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia gồm các tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia:
a) Tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp dưới phải chịu sự quản lý về chuyên môn của tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên;
b) Tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp dưới chi tiết hóa bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên, ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn quản lý;
c) Các tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu để bảo đảm thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thống nhất, đầy đủ, kịp thời.
3. Trách nhiệm của hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia:
a) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi toàn quốc;
b) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên biển theo trách nhiệm thành viên của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO);
c) Tham gia hoạt động dự báo, cảnh báo, trao đổi thông tin, sản phẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với cơ quan, tổ chức dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của các nước, khu vực và thế giới theo quy định của pháp luật;
d) Thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong nước và nước ngoài, của tổ chức quốc tế; chuyển phát thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của Việt Nam ra quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Cung cấp, hướng dẫn khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
e) Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền tin để truyền tải chính xác, phổ biến kịp thời, đầy đủ thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đến cộng đồng theo quy định của Luật này và pháp luật về báo chí;
g) Tuân thủ, thường xuyên cập nhật quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn, quy định về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
h) Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
i) Lưu trữ thông tin, dữ liệu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Như vậy, hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia gồm các tổ chức sự nghiệp công lập về cảnh báo khí tượng thủy văn các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia:

- Tổ chức sự nghiệp công lập về cảnh báo khí tượng thủy văn cấp dưới phải chịu sự quản lý về chuyên môn của tổ chức sự nghiệp công lập về cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên;

- Tổ chức sự nghiệp công lập về cảnh báo khí tượng thủy văn cấp dưới chi tiết hóa bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức sự nghiệp công lập về cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên, ban hành bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn quản lý;

- Các tổ chức sự nghiệp công lập về cảnh báo khí tượng thủy văn phải thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu để bảo đảm thông tin cảnh báo khí tượng thủy văn thống nhất, đầy đủ, kịp thời.

Cảnh báo khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh báo khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có bao nhiêu mức báo động lũ? Có các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn nào?
Pháp luật
Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn từ 15/02/2024 như thế nào?
Pháp luật
Gió từ cấp mấy thì xác định là gió mạnh trên biển? Gió mạnh tại vùng biển nào được dự báo, cảnh báo?
Pháp luật
Cảnh báo khí tượng thủy văn là gì? Có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định?
Pháp luật
Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do cơ quan nào quản lý và hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Để có thể hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Để được cấp lại giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thực hiện gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp lại cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Tổng cục Khí tượng Thủy văn là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần phải đáp ứng các điều kiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh báo khí tượng thủy văn
688 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh báo khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh báo khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào