Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì? Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu?

Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì? Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu? Được phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang nhóm đất nông nghiệp khác không?

Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ.

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
...

Như vậy, căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì? Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu?

Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì? Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu? (hình từ internet)

Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
...

Như vậy, đất rừng phòng hộ được xác định là đất sử dụng ổn định lâu dài.

Được phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang nhóm đất nông nghiệp khác không?

Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
...

Như vậy, được phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang nhóm đất nông nghiệp khác. Tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang nhóm đất nông nghiệp khác phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước.

Đồng thời tại Điều 173 Luật Đất đai 2024 có quy định:

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
...

Như vậy, trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đất rừng phòng hộ Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất rừng phòng hộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mục đích Nhà nước giao đất rừng phòng hộ là gì? Có thu tiền sử dụng đất của người được giao đất rừng phòng hộ?
Pháp luật
Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì? Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu?
Pháp luật
Được nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng phòng hộ không quá mấy trăm ha? Ai được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ?
Pháp luật
Cá nhân không sinh sống có được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở trong khu vực rừng phòng hộ không?
Pháp luật
Đất rừng phòng hộ là gì? Đất rừng phòng hộ có được chuyển đổi sang đất ở không? Người được giao đất rừng phòng hộ để sử dụng có được cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Cá nhân có được giao quản lý đất rừng phòng hộ không theo Luật Đất đai mới? Nếu có thì được giao tối đa bao nhiêu ha đất?
Pháp luật
Đất rừng phòng hộ có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài? Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho ai để quản lý và phát triển rừng phòng hộ?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ hay không theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Cá nhân sử dụng đất rừng phòng hộ có phải trả tiền sử dụng đất? Có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất rừng phòng hộ
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
116 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất rừng phòng hộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất rừng phòng hộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào