Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có được phép xuất trình giấy tờ chứng minh an ninh của mình hay không?

Tôi đang tìm hiểu về nội dung bảo vệ an ninh quốc gia, cho tôi hỏi lực lượng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia gồm những lực lượng nào? Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có thể xuất trình giấy chứng minh an ninh của mình khi thực hiện nhiệm vụ được không? Câu hỏi của anh Vương từ Bình Phước.

Để đảm bảo an ninh quốc gia thì những hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

Căn cứ Điều 13 Luật An ninh quốc gia 2004 quy định về cách hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, khống chế, kích động, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo người khác nhằm chống chính quyền nhân dân, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, chia cắt đất nước, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Nhận nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tham gia, giúp sức, cung cấp tài chính, vũ khí, phương tiện cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
3. Thu thập, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tiết lộ, cung cấp, tán phát trái phép tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước.
4. Xâm phạm mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
5. Chống lại hoặc cản trở cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
6. Lợi dụng việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
7. Hành vi khác xâm phạm an ninh quốc gia được quy định tại Bộ luật hình sự và các văn bản pháp luật có liên quan.

Theo đó, những hành vi trên thuộc hành vi bị nghiêm cấp để bảo đảm an ninh quốc gia như tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, khống chế, kích động, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo người khác nhằm chống chính quyền nhân dân, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, chia cắt đất nước, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;...và một số hành vi khác theo quy định nêu trên.

Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia thuộc thẩm quyền của những cơ quan chuyên trách nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ Điều 22 Luật An ninh quốc gia 2004 quy định về các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia như sau:

Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia
1. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm:
a) Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh vệ Công an nhân dân;
b) Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo Quân đội nhân dân;
c) Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và khu vực biên giới trên biển.
2. Tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, phạm vi trách nhiệm hoạt động và quan hệ phối hợp của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này do pháp luật quy định.

Từ quy định trên thì các cơ quan chuyên trách bảo vệ anh ninh quốc gia gồm:

- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh vệ Công an nhân dân;

- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo Quân đội nhân dân;

- Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và khu vực biên giới trên biển.

Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có được phép xuất trình giấy tờ chứng minh an ninh của mình hay không? (Hình từ Internet)

Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có được phép xuất trình giấy tờ chứng minh an ninh của mình hay không?

Căn cứ Điều 25 Luật An ninh quốc gia 2004 quy định về quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia như sau:

Quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia
1. Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia trong khi thực hiện nhiệm vụ được quyền:
a) Thực hiện các quyền quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật này theo quyết định của người có thẩm quyền của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia;
b) Giữ bí mật về nhân thân, lai lịch, nhiệm vụ và phương tiện thực hiện nhiệm vụ;
c) Miễn thủ tục hải quan đối với tài liệu, phương tiện nghiệp vụ mang theo khi nhập cảnh, xuất cảnh qua biên giới, cửa khẩu;
d) Xuất trình giấy chứng minh an ninh trong trường hợp cần thiết để yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân giúp đỡ.
2. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, thẩm quyền thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, các quy tắc nghiệp vụ chuyên môn, kỷ luật của lực lượng vũ trang nhân dân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những việc làm của mình.

Từ quy định trên thì cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc phòng trong trường hợp cần thiết để yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân giúp đỡ thì có thể xuất trình giấy chứng minh an ninh của mình.

An ninh quốc gia Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về An ninh quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trong bảo vệ công trình quan trọng của an ninh quốc gia, trách nhiệm của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định thế nào?
Pháp luật
Nguy cơ đe doạ an ninh quốc gia là gì? Khi có nguy cơ đe doạ mà chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp thì ai quyết định áp dụng biện pháp cần thiết?
Pháp luật
Hành vi xâm lược là gì? Khi có hành vi xâm lược trên thực tế và Quốc hội không thể họp được thì cơ quan nào thực hiện việc tuyên bố tình trạng chiến tranh?
Pháp luật
Tình trạng khẩn cấp về quốc phòng là gì? Ban bố, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có được quyền miễn thủ tục hải quan đối với tài liệu mang theo khi xuất cảnh không?
Pháp luật
Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia có bao gồm những hệ thống thông tin phục vụ bảo quản chất đặc biệt có thể ảnh hưởng đến môi trường sinh thái không?
Pháp luật
Hồ sơ đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia được lập bao nhiêu bản và gửi đi đâu?
Pháp luật
Người tham gia bảo vệ an ninh quốc gia có thành tích xuất sắc mà bị thiệt hại về sức khỏe thì được hưởng trợ cấp thế nào?
Pháp luật
Bảo vệ an ninh quốc gia là gì? Cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia?
Pháp luật
Đài kiểm soát không lưu, Đài rada Tân Sơn Nhất có thuộc Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia không?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức nào có quyền thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An ninh quốc gia
920 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An ninh quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An ninh quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào