Cách tính thời gian đèn giao thông? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?

Tính thời gian đèn giao thông như thế nào? Đèn giao thông gồm mấy dạng? Vị trí đặt đèn giao thông được quy định thế nào? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền theo quy định hiện hành?

Tính thời gian đèn giao thông như thế nào?

Theo Mục A.2 Phụ lục A thuộc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT có đề cập về cách tính thời gian đèn giao thông, cụ thể:

- Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15 giây;

- Đèn dành cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài ít nhất là 7 giây. Khi lưu lượng người đi bộ thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên thì có thể giảm bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giây.

Chú ý, tốc độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu nơi bố trí dành cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2 m/s và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù hợp.

Cách tính thời gian đèn giao thông? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?

Cách tính thời gian đèn giao thông? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền? (hình từ internet)

Đèn giao thông gồm mấy dạng? Vị trí đặt đèn giao thông quy định thế nào?

Theo Mục A.1 Phụ lục A thuộc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT có đề cập về vị trí lắp đặt đèn giao thông, cụ thể:

- Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng A.1:

Bảng A.1. Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu

Tốc độ V85 (km/h)

Khoảng cách nhìn thấy nhỏ nhất (m)

30

50

40

65

50

85

60

110

70

140

80

165

90

195

- Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của người điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho người điều khiển phương tiện;

- Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát phía trước để điều khiển phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu giao thông trên lề, hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả.

+ Cách xác định như sau: mở một góc 40° từ vị trí mắt người lái đối xứng qua trục mắt tạo thành vùng nhìn rõ của người lái. Cũng cần chú ý khả năng quan sát được đèn của các xe phía sau các xe lớn hoặc người tham gia giao thông bị ngược ánh nắng mặt trời.

Cũng theo Mục A.1 Phụ lục A thuộc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT thì đèn giao thông được phân thành 09 dạng cơ bản sau:

- Dạng đèn 1 Kiểu 1 là dạng đèn thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh - vàng - đỏ. Ngoài ra còn các kiểu 2, 3, 4 các loại đèn báo hiệu cho phép ngoài đèn chính còn đèn mũi tên báo hiệu cho phép xe đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải, quay đầu.

- Dạng đèn 2 bao gồm các kiểu đèn ba màu hình mũi tên nhằm điều khiển các phương tiện theo các hướng cụ thể.

- Dạng đèn 3: Bên trái là đèn 2 mũi gạch chéo màu đỏ, bên phải là đèn mũi tên màu xanh. Khi tín hiệu màu đỏ sáng, các phương tiện phải dừng lại, khi đèn màu xanh sáng, các phương tiện được phép đi theo hướng mũi tên.

- Dạng đèn 4: Đèn tín hiệu 2 màu, xanh và đỏ. Kiểu 1 là đèn dạng đứng: tín hiệu đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới; Kiểu 2 là đèn dạng nằm ngang: đèn đỏ bên trái, đèn xanh bên phải. Tín hiệu màu đỏ các phương tiện dừng lại, tín hiệu màu xanh các phương tiện được đi.

- Dạng đèn 5: Đèn tín hiệu một màu đỏ. Kiểu 1 là đèn tròn, kiểu 2 là đèn chữ thập. Khi đèn sáng cấm đi, đặt phía sau nút giao theo chiều đi.

- Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng có đường kính từ 80 mm đến 100 mm: bảng bố trí đèn tín hiệu.

- Dạng đèn 7 là đèn tín hiệu điều khiển người đi bộ, người đứng màu đỏ, người đi màu xanh. Khi tín hiệu đỏ sáng, người đi bộ không được phép đi, khi tín hiệu xanh sáng, người đi bộ được phép đi trong phần đường dành cho người đi bộ. Kiểu 1: Tín hiệu đỏ bên trái, tín hiệu xanh bên phải; Kiểu 2: tín hiệu đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới

- Dạng đèn 8 là đèn đếm lùi dùng để hỗ trợ cho các phương tiện giao thông biết thời gian có hiệu lực của tín hiệu đèn. Chữ số trên đèn đếm lùi phải hiện thị được ở 2 trạng thái màu xanh và màu đỏ. Khi tín hiệu xanh, chữ số màu xanh, khi tín hiệu đỏ, chữ số màu đỏ. Kiểu 1 thường sử dụng cho đèn ở vị trí thấp, kiểu 2 dùng cho đèn ở vị trí cao hoặc ở phía bên kia nút giao.

- Dạng đèn 9 là đèn sử dụng để cảnh báo nguy hiểm: đèn nhấp nháy có dạng hình tròn hoặc đèn hình chữ có nội dung cảnh báo nguy hiểm. Nội dung của chữ có thể thay đổi tùy theo yêu cầu cần cảnh báo. Chu kỳ nháy của đèn phải phù hợp để gây chú ý nhưng vẫn phải cho người điều khiển phương tiện đọc được nội dung cần cảnh báo.

Ngoài các dạng đèn nêu trên, còn có thể sử dụng đèn mũi tên kết hợp hình một loại phương tiện để điều khiển, chỉ dẫn một loại phương tiện cụ thể.

Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?

Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ được phân loại theo loại xe, cụ thể:

(i) Đối với mô tô, xe gắn máy

Theo điểm e, khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(ii) Đối với ô tô

Theo điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm b, c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; Đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

(iii) Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Theo điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm a, b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 4 tháng nếu gây tai nạn.

Đèn giao thông Tải về trọn bộ các văn bản Đèn giao thông hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách tính thời gian đèn giao thông? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy dắt bộ xe máy sang đường khi đèn đỏ có bị xử phạt? Nếu hành vi này gây ra tai nạn giao thông thì có bị xử phạt hình sự hay không?
Pháp luật
Đèn giao thông chuyển sang màu đỏ nhưng cảnh sát giao thông ra hiệu lệnh tiếp tục đi thì chấp hành theo hiệu lệnh nào?
Pháp luật
Kết nối tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang với đèn giao thông đường bộ cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Tín hiệu đèn giao thông có tối đa bao nhiêu màu? Ý nghĩa của các loại tín hiệu đèn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Bảng quảng cáo che khuất đèn tín hiệu giao thông bị xử phạt như thế nào? Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích tối thiểu bao nhiêu?
Pháp luật
Có bao nhiêu dạng đèn tín hiệu giao thông đường bộ? Điều khiển xe máy không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Đèn hình mũi tên trong hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ có ý nghĩa gì? Nếu điều khiển xe máy không chấp hành thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Chạy xe ô tô vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền năm 2022? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đèn giao thông
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
136 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đèn giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào