Cách ghi Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 theo Thông tư 06? Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 và cách ghi theo Thông tư 06?
Cách ghi Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 theo Thông tư 06?
A. Trong trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) là Mẫu 03/2024/LLTP Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP:
Cách ghi:
Ghi chú (1) Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu.
Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến (19).
Ghi chú (2) Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh cá nhân.
Ghi chú (3) Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
Ghi chú (4) Thông tin số (15):
- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
Ghi chú (5) Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).
Ghi chú (6) Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính.
Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
B. Trong trường hợp cá nhân ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2) là Mẫu 04/2024/LLTP Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP:
Cách ghi:
Ghi chú (1) Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1) đến (5) phần I; số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số (19) phần II.
Ghi chú (2) Thông tin số (3) phần I và (5) phần II: ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hayhộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
Ghi chú (3) Thông tin số (5.1) phần I: ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền; Thông tin số (5.2) phần I ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
Ghi chú (4) Thông tin số (9), (10) phần II: ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
Ghi chú (5) Thông tin số (15) phần II:
- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
Ghi chú (6) Thông tin số (17) phần II: Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu LLTP yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).
Ghi chú (7) Thông tin số (19) phần II: Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính.
Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14) phần II.
Tải về | Tên Mẫu | Ký hiệu |
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) | Mẫu 03/2024/LLTP | |
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2) | Mẫu 04/2024/LLTP |
Cách ghi Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2 theo Thông tư 06? Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2 và cách ghi theo Thông tư 06? (Hình từ Internet)
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 và cách ghi theo Thông tư 06?
A. Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Mẫu 06/2024/LLTP Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP:
Tải về Mẫu 06/2024/LLTP Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Ghi chú:
Ghi chú 1. Thông tin số (1): ghi rõ bằng chữ in hoa, đủ dấu.
Ghi chú 2. Thông tin số (4): ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Ghi chú 3. Thông tin số (6): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
Ghi chú 4. Thông tin số (7), (8): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
Ghi chú 5. Thông tin số (10): trường hợp không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Ghi chú 6. Thông tin số (11): Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu đối với trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy; ký số hợp lệ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử.
B. Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Mẫu 07/2024/LLTP Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP:
Ghi chú:
Ghi chú 1. Thông tin số (1): ghi rõ bằng chữ in hoa, đủ dấu.
Ghi chú 2. Thông tin số (4): ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
Ghi chú 3. Thông tin số (6): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
Ghi chú 4. Thông tin số (7), (8): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
Ghi chú 5. Thông tin số (14): Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu đối với trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy; ký số hợp lệ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử.
Tải về Mẫu 07/2024/LLTP Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2 cấp cho ai?
Phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cụ thể như sau:
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, cụ thể:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
(2) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?