Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định như thế nào? Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở được quy định ra sao?

Xin chào, tôi có một số câu hỏi liên quan đến vấn đề hợp đồng thuê nhà ở như sau: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định như thế nào? Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở được quy định ra sao? Mong được giải đáp.

Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành?

Theo quy định tại Điều 129 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

- Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

- Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

- Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở.

Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất 2023: Tại Đây

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 130 Luật Nhà ở 2014 quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này.

- Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

+ Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;

+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

+ Nhà ở cho thuê không còn;

+ Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

+ Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Chấm dứt theo quy định tại Điều 132 của Luật này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở được quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 131 Luật nhà ở 2014 quy định như sau:

- Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

- Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này;

+ Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

+ Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

+ Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

+ Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

+ Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.

- Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:

+ Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

+ Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

+ Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

- Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thuê nhà ở Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thuê nhà ở:
Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên thuê nhà có cần lập hợp đồng thành văn bản không? Nếu lập thành văn bản thì có cần công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà ở mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Hợp đồng thuê nhà ở phải có nội dung gì?
Pháp luật
Việc chấm dứt hợp đồng sẽ được diễn ra khi nào? Những trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê nhà ở có cần phải công chứng không? Trình tự thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở như thế nào?
Pháp luật
Download Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn? Chủ nhà chết thì bên thuê nhà có được tiếp tục thuê đến hết thời hạn hợp đồng không?
Pháp luật
Bên cho thuê nhà ở có được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở đối với bên thuê nhà ở không?
Pháp luật
Hợp đồng thuê nhà ở có các nội dung chính nào? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà ở là khi nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chuẩn nhất 2024? Hợp đồng mẫu thuê nhà ở theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Ở ghép với bạn có cần làm hợp đồng ở ghép hay không? Có phải khai báo tạm trú và đặt cọc tiền thuê hay không? Mẫu hợp đồng ở ghép khi đi thuê nhà là mẫu nào?
Pháp luật
Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trong trường hợp nào theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đối với bên cho thuê theo Luật Nhà ở 2023 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê nhà ở
35,649 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thuê nhà ở Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê nhà ở Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào