Các kỳ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp? Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính?

Cho tôi hỏi các kỳ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp được quy định như thế nào? Tôi đang có dự định học thêm lớp nghiệp vụ kế toán, nên muốn tìm hiểu thêm về báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tôi muốn biết thêm về đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính được quy định ra sao?

Mục đích của báo cáo tài chính?

Tại khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính được giải thích là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Mục đích của báo cáo tài chính trong doanh nghiệp, được quy định tại Điều 97 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

+ Tài sản;

+ Nợ phải trả;

+ Vốn chủ sở hữu;

+ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;

+ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

+ Các luồng tiền.

- Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Các kỳ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp?

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Căn cứ tại Điều 98 Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về các kỳ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp như sau:

- Kỳ lập Báo cáo tài chính năm: Các doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính năm theo quy định của Luật kế toán.

- Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ: Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm Báo cáo tài chính quý (bao gồm cả quý IV) và Báo cáo tài chính bán niên.

- Kỳ lập Báo cáo tài chính khác

+ Các doanh nghiệp có thể lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.

+ Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập Báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.

- Xác định niên độ tổng hợp Báo cáo tài chính của cơ quan tài chính, thống kê

Khi tổng hợp thống kê, trường hợp nhận được Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch, cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc:

+ Trường hợp Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/4, kết thúc vào 31/3 hàng năm thì số liệu trên Báo cáo tài chính được tổng hợp thống kê vào số liệu của năm trước liền kề;

+ Trường hợp Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu tư 1/7, kết thúc vào 30/6 hàng năm, Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp thống kê là Báo cáo tài chính bán niên;

+ Trường hợp Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/10, kết thúc vào 30/9 hàng năm thì số liệu trên Báo cáo tài chính được tổng hợp thống kê vào số liệu của năm sau.

Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính?

Căn cứ tại Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp như sau:

- Đối tượng lập Báo cáo tài chính năm:

Hệ thống Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy đủ.

- Đối tượng lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý và Báo cáo tài chính bán niên):

+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập Báo cáo tài chính giữa niên độ;

+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng tại điểm a nêu trên được khuyến khích lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).

+ Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Chủ sở hữu đơn vị quyết định việc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ của đơn vị mình nếu không trái với quy định của pháp luật mà đơn vị thuộc đối tượng bị điều chỉnh.

- Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập Báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính tổng hợp. Báo cáo tài chính tổng hợp được lập trên cơ sở đã bao gồm số liệu của toàn bộ các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân và đảm bảo đã loại trừ tất cả số liệu phát sinh từ các giao dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.

Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập Báo cáo tài chính của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp Báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.

- Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc thủ tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.

- Việc lập, trình bày và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ thực hiện theo quy định của pháp luật về Báo cáo tài chính hợp nhất.

- Việc ký Báo cáo tài chính phải thực hiện theo Luật kế toán. Đối với đơn vị không tự lập Báo cáo tài chính mà thuê dịch vụ kế toán lập Báo cáo tài chính, người hành nghề thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người hành nghề cá nhân phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.


Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nơi nhận và thời hạn gửi Báo cáo tài chính NHNN
Pháp luật
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải cung cấp những thông tin nào? Hạn nộp báo cáo tài chính năm là khi nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính được trình bày như thế nào? Mục đích của báo cáo tài chính? Báo cáo tài chính gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu trong báo cáo tài chính không có chữ ký số của người lập, kế toán trưởng thì có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu báo cáo tài chính năm mới nhất dành cho Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Thông tư 79? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200 được lập theo nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2025 và nộp báo cáo tài chính năm 2025 gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Khi nộp quyết toán thuế có cần nộp báo cáo tài chính không? Nếu không nộp thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm theo thông tư 200? Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là gì?
Pháp luật
Trọn bộ Biểu mẫu Báo cáo tài chính doanh nghiệp theo TT200? Quy định nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính?
Pháp luật
Mẫu số B02 DNSN, mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
23,218 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào