Các đối tượng chịu thuế xuất khẩu có bao gồm hàng hóa viện trợ nhân đạo hay không? Căn cứ vào đâu để xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu?

Cho tôi hỏi các đối tượng chịu thuế xuất khẩu có bao gồm hàng hóa viện trợ nhân đạo hay không? Căn cứ vào đâu để xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu? Những đối tượng nào phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật? Câu hỏi của chị N.T.M (Hải Dương).

Hàng hóa xuất khẩu để viện trợ nhân đạo có thuộc các đối tượng chịu thuế xuất khẩu hay không?

Theo điểm b khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, hàng hóa xuất khẩu để viện trợ nhân đạo có không thuộc đối tượng phải chịu thuế xuất khẩu.

Các đối tượng chịu thuế xuất khẩu có bao gồm hàng hóa viện trợ nhân đạo hay không? Căn cứ vào đâu để xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu?

Hàng hóa xuất khẩu để viện trợ nhân đạo có thuộc các đối tượng chịu thuế xuất khẩu hay không? (Hình từ Internet)

Việc xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu căn cứ vào những điều kiện gì?

Theo Điều 85 Luật Hải quan 2014 quy định về xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

Xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việc xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu căn cứ vào mã số hàng hóa và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm tính thuế.
Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo đó, việc xác định mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu căn cứ vào mã số hàng hóa và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu có hiệu lực tại thời điểm tính thuế.

Những đối tượng nào phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật?

Theo Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, những đối tượng nào phải nộp thuế xuất khẩu gồm có:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thuế xuất khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế xuất khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là gì? Căn cứ tính thuế xuất khẩu với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế hỗn hợp là gì? Căn cứ tính thuế nhập khẩu với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm là gì? Xác định thuế suất theo phương pháp này thế nào?
Pháp luật
Có phải chịu thuế xuất khẩu đối với phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu hay không?
Pháp luật
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa chịu thuế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế được quy định thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu? Người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm những ai?
Pháp luật
Những đối tượng nào không phải chịu thuế xuất khẩu? Hàng hóa xuất khẩu để gia công là khoáng sản thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có chịu thuế xuất khẩu không? Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế xuất khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế xuất khẩu là khi nào? Thuế xuất khẩu phải nộp trước khi thông quan đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế xuất khẩu
1,049 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào