Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải thực hiện công chứng hay không? Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật hiện nay?

Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không?

Theo Điều 37 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
1. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;

Theo Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Như vậy, cá nhân không được chuyển đổi đất ở. Cá nhân chỉ được chuyển đổi đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác.

Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải công chứng không? (hình từ internet)

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Theo Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực

Như vậy, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp phải được công chức hoặc chứng thực.

Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?

Theo Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này

- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan Chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao?
Pháp luật
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi chưa đủ điều kiện bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?
Pháp luật
Cá nhân chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào?
Pháp luật
Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải công chứng không?
Pháp luật
Cá nhân thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có được miễn lệ phí trước bạ hay không?
Pháp luật
Án lệ 40/2021/AL1 về công nhận việc chuyển đổi quyền sử dụng đất trên thực tế có nội dung như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất mới nhất 2023? Tải mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất ở đâu?
Pháp luật
Dồn điền đổi thửa là gì? 04 Điều kiện dồn điền đổi thửa theo quy định hiện nay gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dồn điền đổi thửa mới nhất ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
279 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào