Cá nhân có thể thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú được không nếu nhà đang ở chưa có Giấy phép xây dựng?

Cá nhân có thể thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú được không nếu nhà đang ở chưa có giấy phép xây dựng? Hiện tại, bác tôi muốn đăng ký tạm trú cho người cháu ở dưới quê lên học. Tuy nhiên căn nhà mà bác tôi đang ở chưa có xin phép xây dựng theo quy định, không biết rằng liệu việc xây nhà trái phép như vậy thì có thể đăng ký tạm trú được hay không? Và trường hợp nào thì mới phải xin Giấy phép xây dựng? Câu hỏi của anh Tuấn Kiệt ở Bắc Ninh.

Đăng ký tạm trú là gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về đăng ký cư trú như sau:

Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi tạm trú như sau:

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Theo đó, đăng ký tạm trú là một thủ tục nằm trong thủ tục đăng ký cư trú. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Cá nhân có thể thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú được không nếu nhà đang ở chưa có Giấy phép xây dựng?

Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Căn cứ Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
...

Theo đó, điều kiện đăng ký tạm trú là các điều kiện được quy định tại Điều 27 nêu trên. Một trong những điều kiện đó là công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Khi người cháu của bác bạn làm thủ tục đăng ký tạm trú thì sẽ được yêu cầu nộp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Và cháu của bác bạn chỉ cần nộp một trong các loại giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 5 nêu trên.

Như vậy, chỉ cần cháu của bác bạn có một trong những loại giấy tờ trên thì có thể đăng ký tạm trú được. Theo quy định thì có thể sử dụng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là được nhưng trong đó bắt buộc phải có thông tin về nhà ở, không nhất thiết là phải có Giấy phép xây dựng.

Còn liên quan đến Giấy phép xây dựng, thì mình phải kiểm tra lại công trình này bắt buộc phải xin Giấy phép xây dựng hay không, nếu thuộc vào một trong những trường hợp được quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì khi xây dựng không bắt buộc phải có Giấy phép xây dựng.

Ngược lại, nếu không thuộc thì phải xin Giấy phép xây dựng bình thường.

Đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú

Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Theo đó, để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì cháu của bác bạn sẽ cần phải có những hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 28 nêu trên. Và trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 nêu trên.

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024 thực hiện cụ thể ra sao theo hướng dẫn mới nhất của Bộ Công an ra sao?
Pháp luật
Đơn xin xác nhận ở trọ là gì? Việc làm đơn nhằm mục đích gì? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền xác nhận đơn xin ở trọ?
Pháp luật
Các bước đăng ký tạm trú online qua VNeID nhanh tại nhà là gì? Năm 2024 công dân phải đăng ký tạm trú khi nào?
Pháp luật
Người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân đăng ký tạm trú như thế nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Lệ phí nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu? Hướng dẫn đăng ký tạm trú online năm 2024?
Pháp luật
Người có đăng ký tạm trú ở Thành phố Hồ Chí Minh thì có được đăng ký bảo hiểm y tế tự nguyện tại đây không?
Pháp luật
Khi nào phải đăng ký tạm trú, tạm vắng? Nên đăng ký tạm trú, tạm vắng online hay đăng ký trực tiếp?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú khi cho thuê nhà có phải nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Có thể sử dụng giấy tờ, tài liệu nào để thay thế?
Pháp luật
Thông tư 75/2022/TT-BTC: Lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ từ ngày 05/02/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
4,977 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào