Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực nào? Có bao nhiêu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường?
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực nào?
Vị trí và chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường được căn cứ vào Điều 1 Nghị định 68/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/11/2022) như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.
Trước đây, vị trí và chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường được căn cứ vào Điều 1 Nghị định 36/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/11/2022) như sau:
Vị trí và chức năng
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực:
+ Đất đai;
+ Tài nguyên nước;
+ Tài nguyên khoáng sản, địa chất;
+ Môi trường;
+ Khí tượng thủy văn;
+ Biến đổi khí hậu;
+ Đo đạc và bản đồ;
+ Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
+ Viễn thám;
+ Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Về nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì anh có thể tham khảo tại Điều 2 Nghị định 36/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/11/2022) anh nha.
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực nào? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường?
Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường được căn cứ vào Điều 3 Nghị định 68/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/11/2022) như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Vụ Đất đai.
7. Vụ Môi trường.
8. Thanh tra Bộ.
9. Văn phòng Bộ.
10. Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
11. Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
12. Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
13. Cục Biến đổi khí hậu.
14. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
15. Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai.
16. Cục Địa chất Việt Nam.
17. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
18. Cục Khoáng sản Việt Nam.
19. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường.
20. Cục Quản lý tài nguyên nước.
21. Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất.
22. Cục Viễn thám quốc gia.
23. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường.
24. Báo Tài nguyên và Môi trường.
25. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.
26. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
27. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường.
...
Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường có 27 cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc.
- Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 22 là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước,
- Các đơn vị quy định từ khoản 23 đến khoản 27 là các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Trước đây, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường được căn cứ vào Điều 3 Nghị định 36/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/11/2022) như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Thanh tra Bộ.
8. Văn phòng Bộ.
9. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
10. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
11. Tổng cục Quản lý đất đai.
12. Tổng cục Môi trường.
13. Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
14. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường.
15. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
16. Cục Biến đổi khí hậu.
17. Cục Quản lý tài nguyên nước.
18. Cục Viễn thám quốc gia.
19. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường.
20. Báo Tài nguyên và Môi trường.
21. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.
22. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
23. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường.
Tại Điều này các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 18 là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các đơn vị quy định từ khoản 19 đến khoản 23 là các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; ban hành danh sách các tổ chức sự nghiệp khác trực thuộc Bộ.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ, không bao gồm các đơn vị quy định tại các khoản 9, 10, 11, 12 và 13 Điều này.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có 04 phòng; Vụ Pháp chế có 03 phòng; Vụ Tổ chức cán bộ có 03 phòng; Thanh tra Bộ có 07 phòng; Văn phòng Bộ có 08 phòng.
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có 06 phòng và 01 chi cục; Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có 07 phòng và 01 chi cục; Cục Biến đổi khí hậu có 07 phòng; Cục Quản lý tài nguyên nước có 09 phòng và 03 chi cục; Cục Viễn thám quốc gia có 06 phòng.
Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường có 23 cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 18 là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các đơn vị quy định từ khoản 19 đến khoản 23 là các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có thể cử cấp phó tham dự phiên họp của Chính phủ không?
Căn cứ vào Điều 45 Luật Tổ chức chính phủ 2015 quy định như sau:
Trách nhiệm tham dự phiên họp của thành viên Chính phủ
1. Thành viên Chính phủ có trách nhiệm tham dự phiên họp của Chính phủ, nếu vắng mặt trong phiên họp hoặc vắng mặt một số thời gian của phiên họp thì phải được Thủ tướng Chính phủ đồng ý.
Thủ tướng Chính phủ có thể cho phép thành viên Chính phủ vắng mặt và được cử cấp phó tham dự phiên họp của Chính phủ.
2. Khi cần thiết, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được mời tham dự phiên họp của Chính phủ.
3. Người tham dự phiên họp của Chính phủ không phải là thành viên Chính phủ có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có thể cử cấp phó tham dự phiên họp của Chính phủ nhưng phải có sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?
- Việc tiếp nhận, xử lý thông tin để phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công thương được thực hiện theo quy trình nào?
- Từ ngày 25/12/2024, tên miền đã tạm ngừng hoạt động được gỡ bỏ trạng thái tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp nào?
- Tổng hợp trọn bộ danh mục mẫu báo cáo thống kê ngành tư pháp chia theo lĩnh vực chi tiết chuẩn Thông tư 03?
- Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà 2024?