Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi? Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang học đại học?

Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi? Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang việc học đại học tham gia nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi?

Bỏ ngang việc học đại học có thể hiểu là trường hợp công dân đã nhập học tại một trường đại học nhưng không hoàn thành chương trình học theo quy định.

Và căn cứ vào tiêu chuẩn tuổi đời tham gia nghĩa vụ quân sự quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP:

Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo đó, độ tuổi gọi công dân nhập ngũ hiện nay là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trường hợp công dân nam đi học trình độ đại học được tạm hoãn để đi học theo thời gian của khóa học thì được gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Hiện chưa có quy định về thời gian gọi đi nghĩa vụ quân sự với trường hợp đi học cao đẳng, đại học nhưng sau đó bỏ ngang.

Như vậy, đồng nghĩa với việc khi công dân đã được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự để đi học đại học thì thời gian gọi đi nghĩa vụ quân sự sẽ kéo dài đến hết 27 tuổi, kể cả khi công dân có học hết thời gian khóa đào tạo đó hoặc là bỏ ngang khóa học.

Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi? Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang học đại học?

Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi? Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang học đại học? (hình từ Internet)

Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang việc học đại học tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về nguyên tắc và yêu cầu tuyển quân như sau:

Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân
1. Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy trình, quy định trong công tác tuyển quân.
2. Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm.
3. Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển quân.
4. Chú trọng tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng xây dựng lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, góp phần tạo nguồn xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Ngoài ra, theo điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
...
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Theo đó có thể thấy theo tiêu chuẩn tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ ưu tiên công dân có trình độ văn hóa từ cao xuống thấp.

Ngoài ra, quy định cũng nêu rõ đến việc chú trọng tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng.

Như vậy, có thể thấy người bỏ ngang việc học đại học thuộc đối tượng được ưu tiên tuyển chọn để tham gia nghĩa vụ quân sự nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định.

Tải về Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024

Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về phương pháp cho điểm và phân loại sức khỏe như sau:

(1) Phương pháp cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Trong đó:

- Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

- Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Và căn cứ Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
...

Như vậy, theo quy định trên thì công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 sẽ đủ tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Ngoài tiêu chuẩn sức khỏe công dân tham gia nghĩa vụ quân sự còn phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi? Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang học đại học?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025? Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đi Nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Pháp luật
Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học tại chức là gì? Học tại chức có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không? Quy định về chương trình học tại chức?
Pháp luật
Công dân có cần nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 trong hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu hay không?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 tuyển quân mấy đợt? Nhập ngũ 2025 vào ngày nào? Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 mấy năm? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn thì phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Các đối tượng được ưu tiên tuyển chọn nghĩa vụ quân sự 2025 theo Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng thế nào?
Pháp luật
Xăm mình có đi nghĩa vụ quân sự 2025 không? Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng về hình xăm như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
37 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào