Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương được quy định như thế nào?

Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương được quy định như thế nào? Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị nào theo quy định? câu hỏi của anh N (Hà Nội).

Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương được quy định thế nào?

Tại Điều 3 Quyết định 28-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Tổ chức bộ máy và điều kiện hoạt động của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối gồm: Văn phòng, Ban Tổ chức, Cơ quan Ủy ban Kiểm tra, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Trung tâm bồi dưỡng chính trị. Đảng ủy Khối ban hành quyết định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ủy Khối theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
2. Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương xác định biên chế chuyên trách trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và đề án vị trí việc làm của Cơ quan Đảng ủy Khối, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có con dấu, tài khoản riêng, được trang bị cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động theo quy định.

Theo quy định này thì bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương bao gồm:

- Văn phòng;

- Ban Tổ chức;

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra;

- Ban Tuyên giáo;

- Ban Dân vận;

- Trung tâm bồi dưỡng chính trị.

Lưu ý: Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương sẽ ban hành quyết định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ủy Khối theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương được quy định như thế nào?

Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương được quy định như thế nào? (hình từ internet)

Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị nào theo quy định?

Tại Điều 2 Quyết định 28-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
- Quán triệt triển khai thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng chương trình hành động sát hợp với doanh nghiệp.
- Lãnh đạo, chỉ đạo các đảng ủy trực thuộc triển khai nhiệm vụ chính trị để các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất với các cơ quan đảng, nhà nước có thẩm quyền về hoàn thiện cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chủ trương của Đảng về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và bí mật quốc gia.
...

Theo quy định này thì Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị sau:

- Quán triệt triển khai thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng chương trình hành động sát hợp với doanh nghiệp.

- Lãnh đạo, chỉ đạo các đảng ủy trực thuộc triển khai nhiệm vụ chính trị để các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Đề xuất với các cơ quan đảng, nhà nước có thẩm quyền về hoàn thiện cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh.

- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chủ trương của Đảng về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và bí mật quốc gia.

Mối quan hệ giữa Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương với Ban cán sự đảng Chính phủ được quy định ra sao?

Mối quan hệ giữa Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương với Ban cán sự đảng Chính phủ được quy định tại Điều 4 Quyết định 28-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Các mối quan hệ công tác của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương: Thực hiện sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng theo quy định.
2. Với Ban cán sự đảng Chính phủ, ban cán sự đảng các bộ, ngành, đảng đoàn các tổ chức chính trị - xã hội Trung ương là quan hệ phối hợp trong thực hiện công tác cán bộ theo phân cấp, trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị.
3. Với Ban cán sự đảng Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và với các cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trong Khối là quan hệ phối hợp để các cấp ủy, doanh nghiệp trong Khối hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, công tác đảng, công tác tổ chức và cán bộ, phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện của cấp ủy, tổ chức đảng trong doanh nghiệp nhà nước.
4. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương chủ trì xây dựng quy chế phối hợp công tác với các ban cán sự đảng, đảng đoàn, cơ quan Trung ương, đảng ủy trực thuộc Trung ương; đồng thời được yêu cầu cung cấp thông tin có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng ủy Khối để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với các đảng ủy trực thuộc.
5. Với các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương là quan hệ phối hợp nhằm giúp các cấp ủy doanh nghiệp lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, công tác quốc phòng, an ninh, chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn; quản lý đảng viên, giữ mối liên hệ với cấp ủy nơi cư trú; nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm trong lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, công tác xây dựng Đảng.

Như vậy, mối quan hệ công tác giữa Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương với Ban cán sự đảng Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và với các cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trong Khối là quan hệ phối hợp để các cấp ủy, doanh nghiệp trong Khối hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, công tác đảng, công tác tổ chức và cán bộ, phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện của cấp ủy, tổ chức đảng trong doanh nghiệp nhà nước.

Đảng ủy khối doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương về công tác cán bộ như thế nào?
Pháp luật
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có chức năng gì? Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có con dấu riêng hay không?
Pháp luật
Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh, thành phố được quy định thế nào? Có bao nhiêu cơ quan tham mưu giúp việc cho Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh, thành phố?
Pháp luật
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương là cấp ủy trực thuộc cơ quan nào? Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng ủy khối doanh nghiệp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
730 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng ủy khối doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng ủy khối doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào