Biệt thự công vụ có bao nhiêu tầng? Diện tích đất xây dựng biệt thự công vụ? Trang thiết bị nội thất gắn liền với biệt thự công vụ gồm những gì?
Biệt thự công vụ có bao nhiêu tầng? Diện tích đất xây dựng biệt thự công vụ?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg như sau:
Nguyên tắc thiết kế, xây dựng nhà ở công vụ và việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành
1. Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:
a) Biệt thự cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định này), có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;
b) Nhà ở liền kề cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 60 m2 đến 250 m2, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
c) Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;
d) Nhà ở liền kề cấp IV có diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 60 m2, được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.
2. Việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ và các trang thiết bị nội thất được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở và các pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì biệt thự công vụ cao không quá 04 tầng và có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg).
Theo đó, biệt thự công vụ có khuôn viên sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định.
Biệt thự công vụ có bao nhiêu tầng? Diện tích đất xây dựng biệt thự công vụ? Trang thiết bị nội thất gắn liền với biệt thự công vụ gồm những gì? (Hình từ Internet)
Trang thiết bị nội thất gắn liền với biệt thự công vụ bao gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg có quy định như sau:
Nguyên tắc bố trí cho thuê và trang bị nội thất nhà ở công vụ
...
2. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ
a) Kinh phí cho việc đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và các trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ sử dụng từ vốn ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
b) Trang thiết bị nội thất gắn liền với nhà ở công vụ đã được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, bao gồm: Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ; tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi); bình nóng lạnh; thiết bị vệ sinh đồng bộ;
c) Trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm: Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi; phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh; phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm; 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt;
d) Trang thiết bị nội thất đối với biệt thự công vụ, nhà ở liền kề, căn hộ chung cư quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
đ) Đối với trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ quy định điểm d khoản 1 Điều 3 của Quyết định này, bao gồm: 01 bộ bàn ghế, 01 tủ lạnh, 01 tủ quần áo, 01 quạt, 01 giường, 01 đệm;
Theo đó, trang thiết bị nội thất gắn liền với biệt thự công vụ bao gồm:
- Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ;
- Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi);
- Bình nóng lạnh;
- Thiết bị vệ sinh đồng bộ;
Lưu ý: Trang thiết bị nội thất không gắn liền với biệt thự công vụ bao gồm:
- Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi;
- Phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh;
- Phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm;
- 01 bộ bàn ghế làm việc;
- 01 máy giặt.
Nguyên tắc lập kế hoạch mua sắm để thay thế trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg thì trường hợp các trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đã hết khấu hao mà không tiếp tục sử dụng được thì việc lập kế hoạch mua sắm để thay thế trang thiết bị nội thất được thực hiện như sau:
(1) Đối với việc mua sắm trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của các cơ quan trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an): Bộ Xây dựng lập kế hoạch mua sắm, thống nhất với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
(2) Đối với việc mua sắm trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập kế hoạch mua sắm, thống nhất với Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
(3) Đối với việc mua sắm trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của địa phương, Sở Xây dựng lập kế hoạch mua sắm, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?