Bị teo chân có thi bằng lái xe B1 số tự động được không? Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 cần có thời gian lái xe bao lâu?

Cho hỏi: Em trai tôi từ bé đã bị teo chân. Vậy cho tôi hỏi trường hợp của em tôi có thi bằng lái xe B1 số tự động được không? Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 cần có thời gian lái xe bao lâu? câu hỏi của chị Hân (Quảng Nam).

Bị teo chân có thi bằng lái xe B1 số tự động được không?

Căn cứ Phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định tiêu chuẩn lái xe liên quan đến điều kiện về cơ - xương - khớp như sau:

Quy định trên có nêu, đối với bằng lái xe hạng B1 sẽ không cấp cho người bị cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Đối chiếu với thông tin anh cung cấp, anh thuộc trường hợp bị teo chân nhưng nếu việc teo chân không làm mất chức năng vận động của chân và nếu cả hai chân đều toàn vẹn thì không ảnh hưởng đến việc cấp bằng lái xe B1 nếu anh đảm bảo các điều kiện khác do luật định.

Bị teo chân có thi bằng lái xe B1 số tự động được không? Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 cần có thời gian lái xe bao lâu?

Bị teo chân có thi bằng lái xe B1 số tự động được không? Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 cần có thời gian lái xe bao lâu? (hình từ internet)

Hồ sơ thi bằng lái xe B1 bao gồm những giấy tờ, tài liệu nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Chiếu theo quy định này thì hồ sơ thi bằng lái xe B1 bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

Tải Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mới nhất tại đây: Tải về

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Người có bằng lái xe B1 số tự động muốn nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 phải có thời gian lái xe bao lâu?

Theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Chiếu theo quy định này, người có bằng lái xe B1 số tự động muốn nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 phải có thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.

Thi bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người câm điếc bẩm sinh được thi bằng lái xe hạng gì? Hồ sơ thi bằng lái xe lần đầu bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hướng dẫn cách chạy vòng số 8 khi thi bằng lái xe? Có bắt buộc phải thi sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe?
Pháp luật
Đề xuất đề thi bằng lái xe hạng A từ ngày 01/01/2025 như thế nào? Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Độ tuổi thi bằng lái xe hạng B2, thủ tục, hồ sơ thi bằng lái xe B2 ra sao? Trường hợp thi bằng lái xe B2 chỉ đậu lý thuyết có được bảo lưu không?
Pháp luật
Thi bằng B2, C, D, E, F sẽ được học lý thuyết online từ 1/6/2024? Quy định mới về sát hạch lý thuyết đối với bằng B2, C, D, E, F ra sao?
Pháp luật
Có cần giấy khám sức khỏe khi thi bằng lái xe hay không? Người thi bằng lái xe hạng A1 không được mắc những loại bệnh tật nào?
Pháp luật
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu? Hồ sơ thi bằng lái xe máy lần đầu bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Bị teo chân có thi bằng lái xe B1 số tự động được không? Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 cần có thời gian lái xe bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi bằng lái xe
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,403 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào