Bên thuê tài chính phải cung cấp thông tin người có liên quan trong trường hợp nào? Phải chịu mọi chi phí bảo dưỡng tài sản thuê đúng không?
Bên thuê tài chính phải cung cấp thông tin về người có liên quan trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị thuê tài chính
Bên thuê tài chính gửi cho bên cho thuê tài chính giấy đề nghị thuê tài chính và các tài liệu sau:
1. Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thuê tài chính theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính, bao gồm:
a) Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp, tại thời điểm đề nghị thuê tài chính, bên thuê tài chính có dư nợ cấp tín dụng tại bên cho thuê tài chính (bao gồm cả số tiền nợ gốc đang đề nghị thuê tài chính) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của bên cho thuê tài chính tại cuối ngày làm việc gần nhất. Trường hợp bên cho thuê tài chính có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ.
...
Theo đó, bên thuê tài chính phải cung cấp thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính trong trường hợp sau đây:
- Tại thời điểm đề nghị thuê tài chính, bên thuê tài chính có dư nợ cấp tín dụng tại bên cho thuê tài chính (bao gồm cả số tiền nợ gốc đang đề nghị thuê tài chính) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của bên cho thuê tài chính tại cuối ngày làm việc gần nhất.
- Bên cho thuê tài chính có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ.
Lưu ý: Cũng theo Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-NHNN thì thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính bao gồm:
(1) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm:
- Họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam;
- Quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài;
- Mối quan hệ với bên thuê tài chính;
(2) Thông tin về người có liên quan đối với tổ chức, bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với tổ chức không phải doanh nghiệp;
- Người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với bên thuê tài chính.
Bên thuê tài chính phải cung cấp thông tin người có liên quan trong trường hợp nào? Phải chịu mọi chi phí bảo dưỡng tài sản thuê đúng không? (Hình từ Internet)
Bên thuê tài chính có được thuê tài chính bằng ngoại tệ để phục vụ sản xuất kinh doanh không?
Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 26/2024/TT-NHNN có quy định như sau:
Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính
1. Bên cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cho thuê tài chính bằng ngoại tệ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bên cho thuê tài chính thanh toán tiền nhập khẩu tài sản cho thuê tài chính với bên cung ứng bằng ngoại tệ; bên thuê tài chính nhận nợ, thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ;
b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê để phục vụ sản xuất, kinh doanh;
c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính.
Như vậy, trường hợp bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê để phục vụ sản xuất, kinh doanh thì được thuê tài chính bằng ngoại tệ.
Bên thuê tài chính phải chịu mọi chi phí bảo dưỡng tài sản thuê tài chính trong thời hạn thuê đúng không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Thông tư 26/2024/TT-NHNN như sau:
Bên thuê tài chính có nghĩa vụ
...
3. Khi thực hiện thuê tài chính với bên cho thuê tài chính, bên thuê tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu gửi cho bên cho thuê tài chính theo quy định pháp luật có liên quan và hợp đồng cho thuê tài chính, cụ thể:
a) Các thông tin, tài liệu quy định tại Điều 6 Thông tư này khi đề nghị thuê tài chính;
b) Báo cáo, cung cấp các thông tin, tài liệu cho bên cho thuê tài chính để bên cho thuê tài chính thực hiện quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ của bên thuê tài chính trong thời gian thuê tài chính theo quy định.
c) Các thông tin khác theo thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.
4. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê tài chính và các chi phí khác có liên quan đến tài sản thuê tài chính theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Chịu mọi rủi ro về việc tài sản thuê tài chính bị mất, chịu mọi chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế tài sản thuê tài chính trong thời hạn thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng tài sản thuê tài chính gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản thuê tài chính.
6. Không được tẩy, xóa, làm hỏng ký hiệu sở hữu của bên cho thuê tài chính gắn trên tài sản thuê.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì bên thuê tài chính phải chịu mọi chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế tài sản thuê tài chính trong thời hạn thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng tài sản thuê tài chính gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản thuê tài chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?