Bên thuê tài chính có bắt buộc phải có phương án sử dụng tài sản thuê tài chính khả thi khi thuê mức giá trị nhỏ không?
Bên thuê tài chính có bắt buộc phải có phương án sử dụng tài sản thuê tài chính khả thi khi thuê mức giá trị nhỏ không?
Theo khoản 12 Điều 3 Thông tư 26/2024/TT-NHNN thì khoản cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ là khoản cho thuê tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam.
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 26/2024/TT-NHNN như sau:
Điều kiện đối với bên thuê tài chính
1. Bên cho thuê tài chính xem xét, quyết định cho thuê tài chính khi bên thuê tài chính có đủ các điều kiện sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Thuê tài sản cho thuê tài chính để sử dụng vào mục đích hợp pháp;
c) Có phương án sử dụng tài sản cho thuê tài chính khả thi;
d) Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
đ) Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
2. Bên cho thuê tài chính xem xét, quyết định cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này khi bên thuê tài chính đáp ứng tối thiểu các điều kiện quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, bên cho thuê tài chính xem xét, quyết định cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ khi bên thuê tài chính đáp ứng tối thiểu các điều kiện sau:
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Thuê tài sản cho thuê tài chính để sử dụng vào mục đích hợp pháp;
- Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
- Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
Như vậy, phương án sử dụng tài sản cho thuê tài chính khả thi không phải là điều kiện bắt buộc để bên cho thuê tài chính xem xét, quyết định cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ.
Bên thuê tài chính có bắt buộc phải có phương án sử dụng tài sản thuê tài chính khả thi khi thuê mức giá trị nhỏ không? (Hình từ Internet)
Bên thuê tài chính có thể tự tu sửa tài sản thuê tài chính không?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 26/2024/TT-NHNN về quyền của bên thuê tài chính như sau:
Bên thuê tài chính có quyền
1. Nhận và sử dụng tài sản thuê tài chính theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
2. Quyết định việc mua tài sản hoặc tiếp tục thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê.
3. Yêu cầu bên cho thuê tài chính bồi thường thiệt hại khi bên cho thuê tài chính vi phạm các điều khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
4. Có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn theo quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Bên thuê tài chính có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê nếu có thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng cho thuê tài chính.
Như vậy, bên thuê tài chính có thể tự tu sửa tài sản thuê tài chính và làm tăng giá trị tài sản đó nếu đã được thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Bên thuê tài chính có phải chịu chi phí bảo dưỡng tài sản thuê tài chính không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Thông tư 26/2024/TT-NHNN như sau:
Bên thuê tài chính có nghĩa vụ
...
3. Khi thực hiện thuê tài chính với bên cho thuê tài chính, bên thuê tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu gửi cho bên cho thuê tài chính theo quy định pháp luật có liên quan và hợp đồng cho thuê tài chính, cụ thể:
a) Các thông tin, tài liệu quy định tại Điều 6 Thông tư này khi đề nghị thuê tài chính;
b) Báo cáo, cung cấp các thông tin, tài liệu cho bên cho thuê tài chính để bên cho thuê tài chính thực hiện quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ của bên thuê tài chính trong thời gian thuê tài chính theo quy định.
c) Các thông tin khác theo thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.
4. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê tài chính và các chi phí khác có liên quan đến tài sản thuê tài chính theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Chịu mọi rủi ro về việc tài sản thuê tài chính bị mất, chịu mọi chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế tài sản thuê tài chính trong thời hạn thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng tài sản thuê tài chính gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản thuê tài chính.
6. Không được tẩy, xóa, làm hỏng ký hiệu sở hữu của bên cho thuê tài chính gắn trên tài sản thuê.
7. Không được dùng tài sản thuê tài chính để thế chấp, cầm cố hoặc để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng cho thuê tài chính.
Như vậy, bên thuê tài chính có trách nhiệm chịu mọi chi phí bảo dưỡng cũng như sửa chữa, thay thế tài sản thuê tài chính trong thời hạn thuê.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?