Bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố được pháp luật quy định như thế nào?

Ở thôn tôi vừa tổ chức bầu cử trưởng thôn, có 01 ứng cử trưởng thôn. Nhưng qua 02 vòng bầu cử vẫn không đủ tỷ lệ trên 50% số phiếu ủng hộ. (Vòng 1 được ~ 39%, vòng 2 được ~ 33%). Nhưng UBND thị trấn vẫn ký quyết định chỉ định ứng cử đó làm trưởng thôn lâm thời. Vậy cho Tôi hỏi UBND quyết định như vậy có đúng không?

Bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị quyết liên tịch 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN quy định bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tại hội nghị thôn, tổ dân phố như sau:

Bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tại hội nghị thôn, tổ dân phố
....
3. Trường hợp kết quả bầu cử không có người nào đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn thôn, tổ dân phố thì tiến hành bầu cử lại. Ngày bầu cử lại do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, nhưng chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày tổ chức bầu cử lần đầu.
Nếu tổ chức bầu lần thứ hai mà vẫn không bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới.
Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời, Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới. Quy trình bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Hướng dẫn này."

Như vậy, sau hai lần bầu cử trưởng thôn mà đều không trên 50% phiếu bầu đồng ý, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền cử Trưởng thôn lâm thời.

Trưởng thôn

Trưởng thôn

Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng thôn được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố như sau:

"1. Nhiệm vụ:
a) Triệu tập và chủ trì hội nghị thôn, tổ dân phố; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn, tổ dân phố đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn, tổ dân phố. Báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn, tổ dân phố;
d) Thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Phối hợp với Ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố để vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động;
e) Sáu tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.
2. Quyền hạn:
a) Được ký hợp đồng về xây dựng công trình do nhân dân trong thôn, tổ dân phố đóng góp kinh phí đầu tư đã được hội nghị thôn, tổ dân phố thông qua và bảo đảm các quy định liên quan của chính quyền các cấp;
b) Được phân công nhiệm vụ giải quyết công việc cho Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố; được chính quyền cấp xã mời họp và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến quản lý, hoạt động của thôn, tổ dân phố; được bồi dưỡng, tập huấn về công tác tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố."

Nhiệm kỳ của Trưởng thôn là năm năm có phải không?

Theo khoản 9 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV quy định về nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố như sau:

"2. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố:
a) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm kỳ là 2,5 năm (hai năm rưỡi) hoặc 05 năm (năm năm) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất và phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương. Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố, thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố."
Trưởng thôn
Tổ trưởng tổ dân phố
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn để làm trưởng thôn là gì?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Trưởng thôn do ai quy định? Nhiệm kỳ Trưởng thôn hiện nay tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về Trưởng thôn, Phó trưởng thôn cần đáp ứng những điều kiện nào? Có thể bầu Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn cùng một ngày hay không?
Pháp luật
Miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố được luật quy định là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Thời hạn xem xét quyết định công nhận kết quả bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là bao lâu?
Pháp luật
Đối tượng nào có thẩm quyền triệu tập và tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư khi khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố?
Pháp luật
Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm phiếu về việc phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình về việc bầu tổ trưởng tổ dân phố là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Cá nhân bị cho thôi làm Trưởng thôn khi có bao nhiêu phần trăm tổng số hộ gia đình kiến nghị? Thẩm quyền tổ chức cuộc họp cho thôi làm Trưởng thôn?
Pháp luật
Bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Có phải ai cũng được làm Tổ trưởng tổ dân phố hay không? Tổ trưởng tổ dân phố hiện nay được hưởng phụ cấp bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trưởng thôn
31,533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng thôn Tổ trưởng tổ dân phố

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trưởng thôn Xem toàn bộ văn bản về Tổ trưởng tổ dân phố

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào