Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là gì? Các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất theo quy định mới?

Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là gì? Các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất theo quy định mới? Cơ quan nào có thẩm quyền tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ cải tạo và phục hồi khu vực đất bị thoái hóa nặng liên tỉnh? Phân loại các khu vực đất cần bảo vệ cải tạo và phục hồi được quy định như thế nào?

Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là gì? Các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất theo quy định mới?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất là việc áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học, hữu cơ tác động vào đất để xử lý đất bị ô nhiễm, phục hồi đất bị thoái hóa.

Bên cạnh đó, theo Điều 12 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất như sau:

Bước 1: Xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

- Thu thập và xử lý thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng nhiệm vụ bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

- Xác định mục tiêu, nội dung, khối lượng của việc bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

- Xây dựng dự toán kinh phí theo nội dung khối lượng công việc;

- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

Bước 2: Lựa chọn tổ chức thực hiện, tổ chức tư vấn kiểm tra, giám sát.

Bước 3: Thực hiện các phương án bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo nhiệm vụ đã được phê duyệt.

Bước 4: Lập báo cáo và xây dựng bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

Bước 5: Hoàn thiện dữ liệu bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là gì? Các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất theo quy định mới?

Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là gì? Các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ cải tạo và phục hồi khu vực đất bị thoái hóa nặng liên tỉnh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Đất đai 2024 như sau:

Trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
1. Chính phủ quy định chi tiết việc điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất và quy định điều kiện năng lực của tổ chức dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
b) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc;
c) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và theo chuyên đề;
d) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
...

Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ cải tạo và phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặng liên tỉnh.

Phân loại các khu vực đất cần bảo vệ cải tạo và phục hồi được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 42 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:

Phân loại các khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
1. Thu thập và xử lý thông tin, tài liệu số liệu
a) Kết quả khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định tại khoản 12 Điều 22 và khoản 6 Điều 30 của Thông tư này;
b) Các biện pháp, giải pháp đến từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đã đề xuất theo quy định tại khoản 3 Điều 23 và khoản 3 Điều 31 của Thông tư này;
c) Các dự án, đề án, phương án đã thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất trên địa bàn (nếu có);
d) Tổng hợp diện tích các khu vực đất bị thoái hóa; đất bị ô nhiễm cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo Mẫu số 30/QĐC và Mẫu số 31/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội đến từng khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo Mẫu số 32/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phân loại các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi
a) Phân loại đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại đất;
b) Phân loại mức độ đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại hình thoái hóa, loại hình ô nhiễm;
c) Phân loại các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội đã đề xuất khi thực hiện điều tra, đánh giá đất đai đối với các khu vực đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại hình, mức độ thoái hóa, ô nhiễm.

Theo đó, phân loại các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất được quy định như sau:

- Phân loại đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại đất;

- Phân loại mức độ đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại hình thoái hóa, loại hình ô nhiễm;

- Phân loại các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội đã đề xuất khi thực hiện điều tra, đánh giá đất đai đối với các khu vực đất bị thoái hóa, đất bị ô nhiễm theo loại hình, mức độ thoái hóa, ô nhiễm.

Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là những khái niệm gì? Các bước cụ thể để thực hiện bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất là gì?
Pháp luật
Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất là gì? Các bước tổ chức thực hiện bảo vệ cải tạo và phục hồi đất theo quy định mới?
Pháp luật
Đã có Thông tư 11/2024/TT-BTNMT kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất? Tải toàn văn Thông tư 11 2024 ở đâu?
Pháp luật
Môi trường đất bị ô nhiễm thì có được cải tạo, phục hồi lại hay không? Nếu có thì quy trình xử lý, cải tạo và phục hồi được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất
634 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo vệ cải tạo và phục hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào