Bao nhiêu tuổi thì được tham gia kiểm tra cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa?
Chứng chỉ nghiệp vụ dành cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa gồm những loại nào?
Chứng chỉ nghiệp vụ được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:
Phân loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4).
2. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1), hạng nhì (M2), hạng ba (M3).
3. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (ATCB).
4. Chứng chỉ nghiệp vụ, bao gồm:
a) Chứng chỉ thủy thủ (TT);
b) Chứng chỉ thợ máy (TM);
c) Chứng chỉ lái phương tiện (LPT).
5. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt, bao gồm:
a) Chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc (ĐKCT);
b) Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển (ĐKVB);
c) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển (ATVB);
d) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu (ATXD);
...
Như vậy, theo quy định, chứng chỉ nghiệp vụ dành cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, bao gồm:
(1) Chứng chỉ thủy thủ (TT);
(2) Chứng chỉ thợ máy (TM);
(3) Chứng chỉ lái phương tiện (LPT).
Chứng chỉ nghiệp vụ dành cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa gồm những loại nào? (Hình từ Internet)
Bao nhiêu tuổi thì được tham gia kiểm tra cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa?
Điều kiện tham gia kiểm tra cấp chứng chỉ thủy thủ được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:
Điều kiện cụ thể dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 5 của Thông tư này, người dự thi, kiểm tra để được cấp GCNKNCM, CCCM phải bảo đảm điều kiện cụ thể sau:
1. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thợ máy: đủ 16 tuổi trở lên.
2. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ lái phương tiện: đủ 18 tuổi trở lên.
3. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, chở hóa chất, chở khí hóa lỏng: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ lái phương tiện trở lên.
4. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện trở lên.
5. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển: có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng ba trở lên, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
6. Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện.
7. Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
a) Đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện, có thời gian đảm nhiệm chức danh đủ 12 tháng trở lên hoặc có GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian đảm nhiệm chức danh thủy thủ hoặc người lái phương tiện đủ 06 tháng trở lên;
...
Như vậy, theo quy định, cá nhân đủ 16 tuổi trở lên thì có thể tham gia kiểm tra để được cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa.
Điều kiện để được xét cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa được quy định thế nào?
Điều kiện để được xét cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa được quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:
Xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
1. Đối với chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:
Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy:
a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
4. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu thủy;
b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
Như vậy, theo quy định, cá nhân muốn được xét cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa thì cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
(2) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thủy thủ đủ 06 tháng trở lên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu quan điểm chủ động, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thế nào?
- Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn ghi bảng thanh toán tiền thưởng?
- Thuế quan là gì? Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định thế nào?
- Mẫu bản tự nhận xét đánh giá của cán bộ công chức mới nhất? Mục đích của việc đánh giá cán bộ công chức là gì?
- Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?