Bảo mật thông tin công ty là gì? Mẫu bản cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty mới nhất? Tải mẫu ở đâu?
Bảo mật thông tin công ty là gì?
Bảo mật thông tin công ty là hoạt động nhằm bảo vệ thông tin quan trọng và nhạy cảm của một doanh nghiệp khỏi việc truy cập trái phép, sử dụng, tiết lộ hoặc phá hoại. Điều này bao gồm các thông tin như dữ liệu khách hàng, tài liệu tài chính, thông tin nhân viên và bí mật kinh doanh.
Các khía cạnh chính của bảo mật thông tin bao gồm:
+ Kiểm soát truy cập: Chỉ cho phép người dùng có quyền truy cập vào thông tin cần thiết cho công việc của họ.
+ Mã hóa dữ liệu: Sử dụng các phương pháp mã hóa để bảo vệ dữ liệu trong quá trình lưu trữ và truyền tải.
+ Đào tạo nhân viên: Cung cấp kiến thức cho nhân viên về các rủi ro và cách bảo vệ thông tin.
+ Chính sách bảo mật: Thiết lập và thực hiện các chính sách rõ ràng về cách quản lý và bảo vệ thông tin.
+ Giám sát và phát hiện: Sử dụng công nghệ để theo dõi và phát hiện các hoạt động bất thường hoặc trái phép.
+ Sao lưu dữ liệu: Đảm bảo có các bản sao lưu dữ liệu thường xuyên để phục hồi khi cần thiết.
Theo đó, việc bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động phải được thể hiện trong nội quy lao động. (Điều 118 Bộ luật Lao động 2019).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu bản cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Theo đó, cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty là một thỏa thuận mà nhân viên ký kết khi kết thúc hợp đồng lao động với công ty, nhằm đảm bảo rằng họ sẽ không tiết lộ hoặc sử dụng thông tin nhạy cảm và bí mật kinh doanh của công ty sau khi họ đã ngừng làm việc.
Cam kết này không chỉ giúp bảo vệ lợi ích của công ty mà còn tạo ra một môi trường làm việc tin cậy và chuyên nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH thì cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty gồm những nội dung chủ yếu như sau:
- Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định về mẫu bản cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty, tuy nhiên các công ty có thể tham khảo mẫu bản cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty sau đây:
TẢI VỀ Mẫu bản cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty.
Lưu ý: Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo
Bảo mật thông tin công ty là gì? Mẫu bản cam kết nghỉ việc bảo mật thông tin công ty mới nhất? Tải mẫu? (Hình từ Internet)
Công ty phát hiện người lao động vi phạm cam kết về việc bảo mật thông tin sau khi ngừng việc thì có thể yêu cầu nhân viên bồi thường đúng không?
Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ được quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
...
3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;
b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Như vậy, trong trường hợp công ty và người lao động có cam kết bằng văn bản về việc bảo mật thông tin sau khi ngừng việc mà công ty phát hiện người lao động sau khi ngừng việc có hành vi vi phạm cam kết đó thì công ty có quyền yêu cầu người lao động bồi thường như đã thỏa thuận.
Lưu ý:
- Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động 2019;
- Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?