Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là bao nhiêu?

Theo quy định thì bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là bao nhiêu? Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại nào?

Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì?

Hiện nay, theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và những văn bản có liên quan khác không có giải thích bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì.

Do đó, có thể hiểu bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là là sản phẩm bảo hiểm cho các tổn thất, thiệt hại do những tác động từ bên ngoài mang tính chất không lường trước được như thiên tai, tai nạn bất ngờ, cháy nổ, mất cắp bộ phận hoặc toàn bộ xe hoặc từ tai nạn làm hư hỏng, trầy xước phần vỏ xe.

Tùy từng trường hợp cụ thể được thỏa thuận trong hợp đồng mà khi xảy ra các tổn thất, thiệt hại thì chủ xe sẽ được bồi thường một phần nào đó hoặc toàn bộ xe.

Cùng với đó, bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là loại bảo hiểm tự nguyên, chủ xe ô tô có thể lựa chọn mua hoặc không mua tùy vào nhu cầu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

bảo hiểm thân vỏ xe ô tô

Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Theo đó, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra theo quy định sẽ là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:
a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
b) Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
c) Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
d) Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
đ) Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
e) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
g) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
h) Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Do đó, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Bảo hiểm xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô bị hư hại do siêu bão Yagi mà có bảo hiểm bắt buộc thì được bồi thường không? Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là bao nhiêu tiền theo quy định?
Pháp luật
Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ được bồi thường trong những thiệt hại nào?
Pháp luật
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô là bao nhiêu? Có bắt buộc phải mang theo bảo hiểm thân vỏ ô tô khi tham gia giao thông không?
Pháp luật
Bảo hiểm xe ô tô có thời hạn trong bao lâu? Mức phí bảo hiểm xe ô tô hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Có thể mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở cây xăng không? Không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2024 bao nhiêu tiền? Người dân có được dùng bảo hiểm ô tô online không?
Pháp luật
Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá Bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ 2024? Mua bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xe ô tô
126 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào