Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu dùng để làm gì? Nội dung Báo cáo có những gì?
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu dùng để làm gì?
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu dùng để làm gì thì căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu hình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
...
Theo đó, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
Như vậy, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu dùng làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu dùng để làm gì? Nội dung Báo cáo có những gì? (Hình từ Internet)
Ngoài thiết kế bản vẽ thi công, nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng còn có những gì?
Ngoài thiết kế bản vẽ thi công, nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng còn có những gì thì căn cứ quy định tại Điều 55 Luật Xây dựng 2014 như sau:
Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
1. Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
2. Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
Theo đó, ngoài thiết kế bản vẽ thi công, nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng còn có:
- Thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
- Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020), cụ thể như sau:
(1) Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
(2) Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
(3) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
(4) Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
(5) Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
(6) Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014.
(7) Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
(8) Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
(9) Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Xem thêm:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bài dự thi Cuộc thi viết Sống đẹp 2024 hay, chọn lọc? Thể lệ Cuộc thi viết Sống đẹp 2024 thế nào?
- Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân huyện do ai quyết định? Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn những người nào?
- Yêu cầu xác định cha cho con có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án không? Quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?
- Có xét thưởng đột xuất đối với cá nhân thuộc Bộ Nội vụ có đơn thư khiếu nại được báo chí nêu đang được xác minh không?
- Thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với việc bồi thường tái định cư như thế nào?