Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có các báo cáo nào?

Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có các báo cáo nào? Thời gian chốt báo cáo định kỳ Bộ Tư pháp là khi nào? Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được gửi bằng các phương thức nào? - Câu hỏi của anh Minh Đăng đến từ Quảng Ninh

Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có các báo cáo nào?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp như sau:

Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp
1. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
2. Đối với các báo cáo định kỳ của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được lồng ghép trong báo cáo định kỳ chung về kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.

Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có:

- Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm; (Điều 9 Thông tư 12/2019/TT-BTP)

- Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm. (Điều 10 Thông tư 12/2019/TT-BTP)

Báo cáo định kỳ Bộ Tư pháp

Báo cáo định kỳ Bộ Tư pháp

Thời gian chốt báo cáo định kỳ Bộ Tư pháp là khi nào?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp như sau:

Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
1. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với các báo cáo định kỳ khác (nếu có) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định.

Dẫn chiếu đến Điều 12 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo quy định, nhưng phải đáp ứng các quy định tại các điều 5, 6, 7, 8 và 11 Nghị định này.

Như vậy, thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Tư pháp quy định như trên.

Đối với các báo cáo định kỳ khác (nếu có) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định.

Bên cạnh đó, Điều 6 Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về thời hạn gửi báo cáo định kỳ như sau:

- Thời hạn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo định kỳ cho Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

- Thời hạn Bộ Tư pháp gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.

Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được gửi bằng các phương thức nào?

Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định như sau:

Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thể hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số.
2. Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được gửi bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua Hệ thống văn bản và Điều hành;
b) Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia do Văn phòng Chính phủ xây dựng;
c) Gửi qua Hệ thống thư điện tử;
d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được gửi bằng một trong các phương thức sau:

- Gửi qua Hệ thống văn bản và Điều hành;

- Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia do Văn phòng Chính phủ xây dựng;

- Gửi qua Hệ thống thư điện tử;

- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thực hiện theo Điều 8 Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định như sau:

- Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý.

- Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị báo cáo.

Bộ Tư pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bộ Tư pháp gồm những tổ chức, đơn vị nào?
Pháp luật
Nội dung ôn tập và danh mục tài liệu tham khảo kỳ thi nâng ngạch công chức Bộ Tư pháp mới nhất 2024?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tư pháp là ai hiện nay? Bộ trưởng Bộ Tư pháp là người đứng đầu Bộ và là thành viên Chính phủ đúng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ tư pháp? Bộ trưởng Bộ tư pháp do ai bổ nhiệm? 05 nguyên tắc làm việc của Bộ Tư pháp?
Pháp luật
Việc thi hành án dân sự, thi hành án hành chính Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Bộ Tư pháp có chức năng quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thống nhất với ai?
Pháp luật
Ai sẽ chỉ đạo, điều hành Bộ Tư pháp thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định?
Pháp luật
Chương trình công tác của Bộ Tư pháp là gì? Chương trình công tác của Bộ Tư pháp bao gồm những gì?
Pháp luật
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp áp dụng hình thức phân công công việc trong Văn phòng Bộ như thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tư pháp có quyền ký các văn bản nào? Có thể giao các Thứ trưởng ký thay các văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Tư pháp
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,172 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Tư pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Tư pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào