Bảng lương thiếu úy công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? Khi nào có bảng lương chính thức thiếu úy công an?

Bảng lương thiếu úy công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? Khi nào có bảng lương chính thức thiếu úy công an? chị B.N-Hà Nội

Bảng lương thiếu úy công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? Khi nào có bảng lương chính thức thiếu úy công an?

Ngày 10/11, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.

Nghị quyết nêu rõ, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Như vậy, từ ngày 01/07/2024, thiếu úy công an sẽ có một bảng lương riêng được xây dựng theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm.

Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024 thì tiền lương thiếu úy công an sẽ được thiết kế theo công thức như sau:

Lương = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng (nếu có).

Bên cạnh đó, mức lương thiếu úy công an khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ được tăng lên như sau:

-Tăng 7%/ năm từ năm 2025 cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.

- Khoản thu nhập đến từ tiền thưởng (nếu có), quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Hiện nay, từ ngày 01/01 - 30/06/2024, bảng lương thiếu úy công an vẫn được áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương (Đồng/tháng)

1

Đại tướng

10,40

18.720.000

2

Thượng tướng

9,80

17.640.000

3

Trung tướng

9,20

16.560.000

4

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

5

Đại tá

8,00

14.400.000

6

Thượng tá

7,30

13.140.000

7

Trung tá

6,60

11.880.000

8

Thiếu tá

6,00

10.800.000

9

Đại úy

5,40

9.720.000

10

Thượng úy

5,00

9.000.000

11

Trung úy

4,60

8.280.000

12

Thiếu úy

4,20

7.560.000

13

Thượng sĩ

3,80

6.840.000

14

Trung sĩ

3,50

6.300.000

15

Hạ sĩ

3,20

5.760.000

*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.

Bảng lương thiếu úy công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? Khi nào có bảng lương chính thức thiếu úy công an?

Bảng lương thiếu úy công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? Khi nào có bảng lương chính thức thiếu úy công an? (Hình từ internet)

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan công an hiện nay được quy định như thế nào?

Tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về việc xét thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan công an như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan công an được quy định như sau:

- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm

+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm

+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm

+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm

+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm

+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm

+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm

+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm

+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm

+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm

+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

*Lưu ý: Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Thiếu úy công an được hưởng những chế độ và chính sách như thế nào?

Tại Điều 38 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong Công an nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và trợ cấp, phụ cấp đặc thù Công an nhân dân.
2. Sĩ quan Công an nhân dân nếu giữ nhiều chức vụ, chức danh trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ, chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh theo quy định của pháp luật.
3. Sĩ quan Công an nhân dân được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm khi được giao chức vụ, chức danh thấp hơn chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm do yêu cầu công tác hoặc thay đổi tổ chức, biên chế theo quy định của pháp luật.
4. Sĩ quan Công an nhân dân khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ, chức danh thì hưởng các quyền lợi theo chức vụ, chức danh mới.
5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được bảo đảm doanh trại và các điều kiện làm việc, sinh hoạt phù hợp với tính chất công việc, nhiệm vụ được giao.
6. Sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được hưởng phụ cấp nhà ở, được bảo đảm nhà ở công vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên, thiếu úy Công an nhân dân được hưởng các chế độ về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc theo quy định như trên.

Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Cải cách tiền lương TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hướng dẫn về cải cách tiền lương của đơn vị sự nghiệp
Pháp luật
Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
Pháp luật
Đã có Thông tư 56 2024 quy định chi tiết Luật Nhà ở trong Công an nhân dân? Thông tư 56 2024 có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Chuyển 110.619 tỷ cải cách tiền lương để thực hiện mức lương cơ sở; chưa tăng lương, lương hưu trong năm 2025
Pháp luật
3 khoản thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức khi cải cách tiền lương từ sau 2026 theo Nghị quyết 27 là gì?
Pháp luật
Tuyển sinh đào tạo đại học công an nhân dân thì học sinh yêu cầu phải là Đảng viên hay không?
Pháp luật
Ngày 7 tháng 11 là ngày gì? Ngày 7 tháng 11 là ngày gì của Công an? Công an nhân dân có chức năng gì?
Pháp luật
Có cải cách tiền lương năm 2025 xây dựng 5 bảng lương mới và 9 khoản phụ cấp với CBCCVC và LLVT không?
Pháp luật
Năm 2025 tiếp tục tăng lương cơ sở 30% hay bỏ lương cơ sở xây dựng 5 bảng lương mới đối với CBCCVC và LLVT?
Pháp luật
2 mốc thời gian về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cần biết và nắm rõ?
Pháp luật
Thông báo 414/2024 VPCP về cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT trong thời gian tới thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
4,001 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào