Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản gồm những tài liệu nào?
Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản gồm những tài liệu nào?
Bằng chứng chứng minh việc thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản được quy định tại khoản 4 Điều 55 Nghị định 46/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
...
4. Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản và cam kết không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài bao gồm các tài liệu sau:
a) Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ nợ đối với bên mua bảo hiểm, bao gồm cả việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn theo hợp đồng bảo hiểm và chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam);
c) Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và các chủ nợ khác;
d) Bản sao công chứng giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
đ) Các tài liệu chứng minh khác (nếu có).
5. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản gồm các giấy tờ sau:
(1) Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật;
(2) Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ nợ đối với bên mua bảo hiểm, bao gồm cả việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn theo hợp đồng bảo hiểm và chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định;
(3) Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và các chủ nợ khác;
(4) Bản sao công chứng giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
(5) Các tài liệu chứng minh khác (nếu có).
Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản gồm những tài liệu nào? (Hình từ Internet).
Hồ sơ đề nghị giải thể doanh nghiệp bảo hiểm gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 55 Nghị định 46/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
...
3. Sau khi hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm gửi Bộ Tài chính hồ sơ giải thể, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam gửi Bộ Tài chính hồ sơ chấm dứt hoạt động. Hồ sơ giải thể của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm; chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động do người đại diện theo pháp luật ký, trong đó nêu rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm), Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam);
c) Văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Luật Kinh doanh bảo hiểm hoặc văn bản chấm dứt áp dụng biện pháp kiểm soát đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 115 Luật Kinh doanh bảo hiểm;
d) Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản và cam kết không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
đ) Giấy phép thành lập và hoạt động.
...
Như vậy, theo quy định này, hồ sơ giải thể doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị giải thể do người đại diện theo pháp luật ký, trong đó nêu rõ lý do giải thể theo mẫu tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP.
Tải mẫu đơn đề nghị giải thể doanh nghiệp bảo hiểm: Tải về
(2) Quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh;
(3) Văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 hoặc văn bản chấm dứt áp dụng biện pháp kiểm soát đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 115 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;
(4) Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản và cam kết không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài;
(5) Giấy phép thành lập và hoạt động.
Bộ Tài chính ra quyết định giải thể doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 55 Nghị định 46/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
...
6. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính ra quyết định giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm; chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, Bộ Tài chính ra quyết định giải thể doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?