Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ?
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ?
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh gồm có những thành viên nào?
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh có quyền kiểm tra hoạt động của Ban Thường trực cấp dưới trực tiếp không?
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh họp thường kỳ mỗi tháng bao nhiêu lần?
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
1. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện (gọi tắt là Ban Thường trực) do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp hiệp thương dân chủ cử trong số Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó, là cơ quan đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp giữa hai kỳ họp.
...
Đối chiếu quy định trên, như vậy, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (gọi tắt là Ban Thường trực) do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp hiệp thương dân chủ cử trong số Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó.
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (Hình từ Internet)
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh gồm có những thành viên nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
...
2. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch chuyên trách và các Ủy viên Thường trực, là những người hoạt động chuyên trách. Số lượng Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực theo hướng dẫn của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
...
Theo đó, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch chuyên trách và các Ủy viên Thường trực, là những người hoạt động chuyên trách.
Bên cạnh đó, số lượng Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực theo hướng dẫn của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh có quyền kiểm tra hoạt động của Ban Thường trực cấp dưới trực tiếp không?
Theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 25 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
...
3. Ban Thường trực có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các Hội nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình;
b) Tổ chức thực hiện Nghị quyết, Chương trình phối hợp và thống nhất hành động hằng năm, sáu tháng của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình và các chủ trương công tác của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên; chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
c) Tập hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân để phản ánh, kiến nghị với cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp và Ban Thường trực cấp trên trực tiếp;
d) Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước; thực hiện giám sát và phản biện xã hội theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới trực tiếp;
e) Xem xét công nhận việc cử, bổ sung hoặc thay thế chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới trực tiếp;
g) Tổ chức, chỉ đạo, quản lý bộ máy giúp việc cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình;
h) Giữ mối quan hệ phối hợp công tác với cơ quan nhà nước, các tổ chức thành viên;
i) Tổ chức, hướng dẫn, bảo đảm điều kiện hoạt động của các tổ chức tư vấn, cộng tác viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình;
k) Ban hành và kiểm tra thực hiện các văn bản theo thẩm quyền;
l) Xét, quyết định khen thưởng, đề nghị kỷ luật.
...
Theo đó, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh có quyền kiểm tra hoạt động của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới trực tiếp.
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh họp thường kỳ mỗi tháng bao nhiêu lần?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
...
4. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện họp thường kỳ mỗi tháng một lần, họp bất thường khi cần thiết.
Chủ tịch chủ trì hoặc phân công người chủ trì các phiên họp của Ban Thường trực cùng cấp.
Như vậy, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh họp thường kỳ mỗi tháng một lần, họp bất thường khi cần thiết.
Chủ tịch chủ trì hoặc phân công người chủ trì các phiên họp của Ban Thường trực cùng cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?