Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp trong một tháng bao nhiêu lần theo quy định?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp trong một tháng bao nhiêu lần theo quy định? Dựa vào cơ sở nào mà cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước quyết định số lượng thành viên của Ban kiểm soát? Câu hỏi của anh X.X.A đến từ Thái Bình.

Dựa vào cơ sở nào mà cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước quyết định số lượng thành viên của Ban kiểm soát?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020 về Ban kiểm soát, Kiểm soát viên:

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
2. Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.
...

Như vậy, căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát.

Lưu ý: Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây (khoản 3 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020):

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;

- Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty;

- Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;

- Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp trong một tháng bao nhiêu lần theo quy định?

Căn cứ tại Điều 106 Luật Doanh nghiệp 2020 về chế độ làm việc của Ban kiểm soát của doanh nghiệp nhà nước:

Chế độ làm việc của Ban kiểm soát
1. Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng, hằng quý và hằng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ và công việc cụ thể cho từng Kiểm soát viên.
2. Kiểm soát viên chủ động và độc lập thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.
3. Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình cơ quan đại diện chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm soát.
4. Quyết định của Ban kiểm soát được thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ý kiến khác với nội dung quyết định đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Như vậy, Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp ít nhất mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình cơ quan đại diện chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm soát.

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp trong một tháng là bao nhiêu theo quy định?

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp trong một tháng là bao nhiêu theo quy định? (Hình từ Internet)

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có những nghĩa vụ nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có những nghĩa vụ sau:

- Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh;

- Giám sát, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty;

- Giám sát và đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

- Giám sát, đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo, quy chế quản trị nội bộ khác của công ty;

- Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ sách kế toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu liên quan;

- Giám sát hợp đồng, giao dịch của công ty với các bên có liên quan;

- Giám sát thực hiện dự án đầu tư lớn; hợp đồng, giao dịch mua, bán; hợp đồng, giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn; hợp đồng, giao dịch kinh doanh bất thường của công ty;

- Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về nội dung quy định tại các mục nêu trên cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;

- Thực hiện nghĩa vụ khác theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu, quy định tại Điều lệ công ty.

Ban kiểm soát
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ban kiểm soát công ty cổ phần có được sử dụng bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao hay không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải thành lập Ban kiểm soát trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về những nội dung nào cho cơ quan đại diện chủ sở hữu?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước được chất vấn những đối tượng nào trong các vấn đề về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển của công ty?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cần thành lập Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tần suất họp trong một tháng bao nhiêu lần theo quy định?
Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là công ty con của doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì có phải lập ban kiểm soát không?
Pháp luật
Ban Kiểm soát của công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối đa bao nhiêu thành viên? Tổ chức Ban Kiểm soát không đúng thì công ty bị xử phạt không?
Pháp luật
Trường hợp ứng cử viên Ban kiểm soát công ty đại chúng thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban kiểm soát
118 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban kiểm soát
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào