Ban kiểm soát của công ty cổ phần có quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị trong trường hợp nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Ban kiểm soát của công ty cổ phần có quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị trong trường hợp nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị Thùy Chi ở Đồng Tháp.

Ban kiểm soát của công ty cổ phần có quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị trong trường hợp nào?

Căn cứ từ khoản 3 đến khoản 6 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cuộc họp Hội đồng quản trị như sau:

Cuộc họp Hội đồng quản trị
...
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;
d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
4. Đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty.
...

Theo quy định trên, Ban kiểm soát của công ty cổ phần có quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị trong trường hợp đã có đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp nhưng Chủ tịch không triệu tập họp trong thời gian quy định.

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần (Hình từ Internet)

Ban kiểm soát của công ty cổ phần có tối đa bao nhiêu thành viên?

Theo Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Ban kiểm soát như sau:

Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
3. Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Theo đó, Ban kiểm soát của công ty cổ phần có tối đa 05 Kiểm soát viên. Với nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Kiểm soát viên của công ty cổ phần có quyền tiếp cận hồ sơ của công ty không?

Theo quy định tại Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát như sau:

Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
1. Tài liệu và thông tin phải được gửi đến Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị, bao gồm:
a) Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và tài liệu kèm theo;
b) Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
c) Báo cáo của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành.
2. Kiểm soát viên có quyền tiếp cận hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của công ty trong giờ làm việc.
3. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát.

Như vậy, kiểm soát viên của công ty cổ phần có quyền tiếp cận hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác.

Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần? Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị là gì?
Pháp luật
Tổng giám đốc công ty cổ phần có được quyền bãi nhiệm chức danh quản lý trong công ty hay không?
Pháp luật
Công ty cổ phần khi công bố công khai trình độ học vấn của Tổng giám đốc có phải thông báo xử lý dữ liệu cá nhân cho Tổng giám đốc không?
Pháp luật
Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ có được sử dụng quỹ tiền lương dự phòng để khen thưởng đột xuất đối với cá nhân, tập thể người lao động không?
Pháp luật
Trình độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của Tổng giám đốc công ty cổ phần có bắt buộc phải đăng tải trên trang thông tin điện tử của công ty không?
Pháp luật
Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần trong 02 trường hợp có hoặc không làm thay đổi cơ quan thuế trực tiếp quản lý?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần có bao gồm danh sách cổ đông sáng lập không? Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ khi nào?
Pháp luật
Cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc phải thông báo với công ty cổ phần trong thời hạn bao lâu để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông?
Pháp luật
Người quản lý công ty cổ phần có phải bồi thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp thông tin trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu không?
Pháp luật
Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức được đề cử người vào Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
1,345 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào