Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư?

Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư? Thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới là bao lâu theo quy định Nghị định 06/2021/NĐ-CP?

Bàn giao công trình xây dựng là gì?

Bàn giao công trình xây dựng là quá trình chính thức chuyển giao quyền quản lý, sử dụng công trình từ bên thực hiện xây dựng (nhà thầu hoặc chủ đầu tư) sang cho bên nhận bàn giao (chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đơn vị quản lý công trình).

Đây là giai đoạn cuối cùng trong quá trình thực hiện dự án xây dựng, đánh dấu việc hoàn thành các hạng mục công trình theo đúng hợp đồng và các quy định pháp luật liên quan.

Lưu ý: Thông tin bàn giao công trình xây dựng nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư?

Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư? (hình từ internet)

Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 quy định về bàn giao công trình xây dựng như sau:

Bàn giao công trình xây dựng
...
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận công trình theo đúng hợp đồng đã ký kết với nhà thầu. Người tham gia bàn giao công trình phải chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận trong quá trình bàn giao công trình xây dựng. Trường hợp chủ đầu tư không đồng thời là người quản lý sử dụng công trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Việc bàn giao công trình xây dựng phải được lập thành biên bản.
3. Khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu gồm bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành, quy trình bảo trì công trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
4. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành công trình xây dựng.

Như vây, khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phải bàn giao tài liệu sau đây cho chủ đầu tư: bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành, quy trình bảo trì công trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan.

Thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định về thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp như sau:

Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
...
4. Đối với các hạng mục công trình trong quá trình thi công có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của các hạng mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được nghiệm thu.
5. Thời hạn bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:
a) Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
b) Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
c) Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a, điểm b khoản này để áp dụng.
6. Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt, vận hành thiết bị.
7. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức tiền bảo hành tối thiểu được quy định như sau:
a) 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I;
b) 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp còn lại;

Như vậy, thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:

- Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

- Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

- Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP để áp dụng.

Xem thêm: Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hay bàn giao công trình xây dựng trước trong trình tự quản lý thi công?

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong 04 loại giấy phép xây dựng, ngoài giấy phép xây dựng mới còn những loại giấy phép xây dựng nào?
Pháp luật
Ngoài phần trên mặt đất, công trình xây dựng còn bao gồm những phần nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ngoài bản vẽ hoàn công, nhà thầu thi công xây dựng còn phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu nào khi bàn giao công trình xây dựng?
Pháp luật
Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu cấu kiện trước khi đưa vào sử dụng cho công trình xây dựng? Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu cấu kiện?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm tra máy móc thiết bị thi công công trình xây dựng mới nhất? Tải mẫu về tại đâu?
Pháp luật
Công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng thì có dừng khai thác sử dụng theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tải về Phụ lục Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất chuẩn Thông tư 06?
Pháp luật
Bàn giao công trình xây dựng là gì? Khi bàn giao công trình xây dựng nhà thầu phải bàn giao tài liệu nào cho chủ đầu tư?
Pháp luật
Tải bảng Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu chuẩn Thông tư 06? Trình tự xác định cấp công trình? Cách xác định chiều cao của công trình, kết cấu?
Pháp luật
Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị công trình xây dựng là bao lâu? Được từ chối bảo hành trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
85 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào