Ai có thẩm quyền cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong phạm vi cả nước?
Ai có thẩm quyền cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong phạm vi cả nước?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Thẩm quyền, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong phạm vi cả nước. Tổng cục Thủy sản quản lý sử dụng phôi thẻ; quản lý con dấu thu nhỏ và dấu nổi đóng trên thẻ; quyết định cấp thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ cấp phát thẻ.
2. Công chức đang làm việc tại cơ quan Kiểm ngư không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên được cấp thẻ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Được bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức kiểm ngư;
b) Có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
3. Bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
a) Tổng cục Thủy sản tổ chức bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư;
b) Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Học viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư là công chức đang công tác tại cơ quan Kiểm ngư được cử đi học;
d) Học viên được cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo Mẫu số 05 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư và đạt yêu cầu kiểm tra cuối khóa.
...
Đối chiếu quy định trên, như vậy, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong phạm vi cả nước.
Tổng cục Thủy sản quản lý sử dụng phôi thẻ; quản lý con dấu thu nhỏ và dấu nổi đóng trên thẻ; quyết định cấp thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ cấp phát thẻ.
Công chức kiểm ngư (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp mới thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư bao gồm những giấy tờ gì?
Theo Điều 15 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư
1. Cấp mới thẻ kiểm ngư cho các đối tượng được quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 14 Thông tư này.
2. Đổi thẻ kiểm ngư trong trường hợp sau:
a) Kiểm ngư viên, Kiểm ngư viên trung cấp được bổ nhiệm lên ngạch công chức chuyên ngành Kiểm ngư cao hơn;
b) Thẻ kiểm ngư đã hết thời hạn sử dụng;
c) Thẻ kiểm ngư đang sử dụng bị hư hỏng;
d) Do thay đổi về chức vụ, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin so với thông tin ghi trên thẻ;
đ) Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ kiểm ngư cũ.
3. Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư gồm:
a) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư của cơ quan trực tiếp quản lý công chức gửi Tổng cục Thủy sản;
b) Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư theo mẫu số 1, mẫu số 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức Kiểm ngư;
d) Bản sao chụp quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14; quyết định điều động công chức quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này;
e) Thẻ kiểm ngư cũ đã cắt góc đối với trường hợp đổi thẻ;
g) 02 ảnh màu cỡ 03 cm x 04cm; ảnh chụp mặc trang phục kiểm ngư mùa đông (đội mũ kê-pi, gắn đủ cấp hiệu Kiểm ngư), ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ.
Theo đó, hồ sơ cấp mới thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Công văn đề nghị cấp mới thẻ kiểm ngư của cơ quan trực tiếp quản lý công chức gửi Tổng cục Thủy sản;
- Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp mới thẻ kiểm ngư theo mẫu số 1, mẫu số 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức Kiểm ngư;
- Bản sao chụp quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14; quyết định điều động công chức quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này;
- 02 ảnh màu cỡ 03 cm x 04cm; ảnh chụp mặc trang phục kiểm ngư mùa đông (đội mũ kê-pi, gắn đủ cấp hiệu Kiểm ngư), ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ.
Thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư có thời hạn bao nhiêu năm?
Theo khoản 4 Điều 13 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Mẫu thẻ kiểm ngư
...
3. Quy cách đóng dấu trên thẻ kiểm ngư:
a) Thủ trưởng cơ quan cấp thẻ kiểm ngư ký và đóng dấu thu nhỏ bên dưới dòng chữ cơ quan cấp thẻ (mặt sau thẻ);
b) Dấu nổi được dùng để đóng giáp lai ảnh và thẻ.
4. Thẻ kiểm ngư có thời hạn 05 năm.
Như vậy, thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư có thời hạn 05 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của đối tượng nào?
- Tải mẫu bản cam kết không đi làm trễ? Có được xử lý kỷ luật người lao động đi làm trễ hay không?
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?