Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở?

Cho tôi hỏi rằng ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở ? Được phép tiến hành thanh tra lại trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh G.H (Hà Nội).

Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

Thẩm quyền thanh tra lại
1. Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Thanh tra Bộ, cơ quan thanh tra của cơ quan thuộc Chính phủ, Thanh tra tỉnh khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Chánh Thanh tra Bộ quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Thanh tra Tổng cục, Thanh tra Cục và tương đương, của cơ quan khác thuộc bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; vụ việc đã có kết luận của Thanh tra sở thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
3. Chánh Thanh tra tỉnh quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện) khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Như vậy, Chánh Thanh tra tỉnh có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính khi đã có kết luận của Thanh tra sở.

Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở?

Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở? (Hình từ Internet)

Được phép tiến hành thanh tra lại trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 43/2023/NĐ-CP, qua đó việc thanh tra lại được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:

(1) Có vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục trong quá trình tiến hành thanh tra dẫn đến sai lệch về nội dung của kết luận thanh tra bao gồm:

- Không xây dựng và gửi đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo;

- Không thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra;

- Không kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu;

- Không có báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra.

(2) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra, cụ thể: Áp dụng không đúng quy phạm của pháp luật hoặc áp dụng văn bản pháp luật đã hết hiệu lực dẫn đến sai lệch về nội dung của kết luận thanh tra.

(3) Nội dung trong kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình tiến hành thanh tra.

Việc này dẫn đến việc đánh giá không đúng, tăng nặng, giảm nhẹ hoặc bỏ qua hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra hoặc kiến nghị xử lý không phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm đã được phát hiện.

(4) Người tiến hành thanh tra cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc là hành vi thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng các thông tin, tài liệu, chứng cứ của cuộc thanh tra hoặc bằng các thủ đoạn khác nhằm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ việc.

(5) Cơ quan thanh tra cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra nhưng chưa được phát hiện đầy đủ qua thanh tra theo nội dung ghi trong quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra của Đoàn thanh tra trước đó.

Trường hợp có tham gia góp vốn vào doanh nghiệp thì có được phép tham gia vào Đoàn thanh tra hay không?

Theo Điều 29 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về Các trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra, cụ thể như sau:

Các trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được tham gia Đoàn thanh tra:
a) Người góp vốn vào doanh nghiệp, có cổ phần tại doanh nghiệp là đối tượng thanh tra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Người có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, con, anh, chị, em ruột là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra;
c) Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Người bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được làm Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra:
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này;
b) Người có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, con, anh, chị, em ruột, hoặc anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra có trách nhiệm kiểm tra, rà soát để phát hiện các trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra trước khi trình người ra quyết định thanh tra.
Người được dự kiến là Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra trước khi quyết định thanh tra được ban hành.
...

Theo quy định trên thì người đã góp vốn vào doanh nghiệp sẽ vẫn được phép tham gia vào Đoàn thanh tra trong trường hợp việc thanh tra được tiến hành tại doanh nghiệp khác không phải doanh nghiệp mà mình góp vốn.

Thanh tra lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào Tổng Thanh tra Chính phủ ra quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Thanh tra Bộ theo quy định?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra lại có những nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Quyết định thanh tra lại có những nội dung gì? Có phải gửi quyết định cho đối tượng thanh tra không?
Pháp luật
Quyết định thanh tra lại phải gửi cho những ai? Thời gian gửi quyết định thanh tra lại là khi nào?
Pháp luật
Chánh Thanh tra tỉnh được quyền quyết định thanh tra lại đối với vụ việc thanh tra của cơ quan nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại? Căn cứ để thực hiện việc thanh tra lại gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn công bố quyết định thanh tra lại là bao lâu? Người ra quyết định có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thanh tra lại theo quy định mới nhất ra sao? Thời gian thực hiện là bao lâu?
Pháp luật
Căn cứ thanh tra lại được xác định như thế nào? Thời hạn thanh tra lại đối với cuộc thanh tra là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra lại
589 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra lại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào