Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng minh Thẩm phán cho người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng minh Thẩm phán cho người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Theo khoản 1 Điều 14 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cấp Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân đối với các đối tượng sau đây:
1. Người được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được cấp Giấy chứng minh Thẩm phán;
2. Người được bầu làm Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương được cấp Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân;
3. Người được cử làm Hội thẩm Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực được cấp Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân.
Theo đó, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền quyết định cấp Giấy chứng minh Thẩm phán cho người được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Thẩm phán Tòa án nhân dân (Hình từ Internet)
Việc cấp Giấy chứng minh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Theo Điều 15 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Trình tự, thủ tục cấp mới Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân
1. Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp; được bầu làm Hội thẩm Tòa án nhân dân; được cử làm Hội thẩm Tòa án quân sự làm tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm (kèm theo 02 ảnh 20 x 30 mm có túi đựng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau của ảnh) gửi Chánh án Tòa án nơi mình công tác hoặc làm nhiệm vụ xét xử.
2. Chánh án Tòa án nơi người được bổ nhiệm làm Thẩm phán; được bầu, cử làm Hội thẩm tiếp nhận tờ khai, kiểm tra đối chiếu thông tin và lập danh sách đề nghị cấp Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để cấp Giấy chứng minh Thẩm phán, Hội thẩm.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của các Tòa án, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc cấp Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm theo quy định tại Quy chế này.
Theo đó, việc cấp Giấy chứng minh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
- Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao làm tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng minh Thẩm phán (kèm theo 02 ảnh 20 x 30 mm có túi đựng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau của ảnh) gửi Chánh án Tòa án Tòa án nhân dân tối cao nơi mình công tác hoặc làm nhiệm vụ xét xử.
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao nơi người được bổ nhiệm làm Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao tiếp nhận tờ khai, kiểm tra đối chiếu thông tin và lập danh sách đề nghị cấp Giấy chứng minh Thẩm phán gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để cấp Giấy chứng minh Thẩm phán cho người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc cấp Giấy chứng minh Thẩm phán cho người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017.
Mẫu giấy chứng minh Thẩm phán được quy định như thế nào?
Theo Điều 8 Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13, giấy chứng minh Thẩm phán có chiều dài 95mm, chiều rộng 62mm, gồm hai trang được trình bày như sau:
Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, ở giữa là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và phía dưới Quốc huy là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG MINH THẨM PHÁN”;
Mặt sau: nền trắng, có hoa văn chìm màu hồng, có một đường gạch chéo màu đỏ rộng 8mm chạy từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/170523/tham-phan-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TN/211122/Giay-chung-minh-Tham-phan-10.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở sản xuất không tuân thủ quy trình sản xuất thực phẩm theo nguyên tắc một chiều sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
- Sau khi có quyết định giải thể thì doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện những gì?
- Việc chủ trì, tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên do ai thực hiện?
- Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản có được vứt động vật thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm ra môi trường không?
- Nguồn thu dịch vụ từ những hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển do tổ chức, cá nhân chi trả được quy định như thế nào?