Ai có quyền yêu cầu tuyên bố người lớn tuổi bị mất năng lực hành vi dân sự? Thủ tục yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự được quy định như thế nào?

Cho hỏi ai có quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự? Thủ tục tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự được quy định như thế nào? Do gia đình tôi có bà tôi đã lớn tuổi, hiện không tự kiểm soát được bản thân, phải dựa vào chăm sóc của người khác. Hiện tại, bà tôi và ông tôi có đứng tên trên giấy chủ quyền nhà. Nhưng do nhà bị vướng vào giải tỏa nên khi Nhà nước cần ký giấy tờ cho việc đền bù giải tỏa thì không chấp nhận 1 người ký mà phải 2 người đứng tên giấy tờ cùng ký. Phía bên chính quyền yêu cầu gia đình tôi làm hồ sơ thủ tục để tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự.

Ai có quyền yêu cầu tuyên bố người lớn tuổi bị mất năng lực hành vi dân sự?

Tại Điều 376 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự như sau:

"Điều 376. Quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
1. Người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự.
2. Người thành niên không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi do tình trạng thể chất, tinh thần nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố họ là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự."

Như vậy, người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố bà của anh/chị bị mất năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của Bộ luật Dân sự.

Ai có quyền yêu cầu tuyên bố người lớn tuổi bị mất năng lực hành vi dân sự?

Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự như sau:

(1) Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền quy định tại Mục 2 Chương III của Bộ luật này.

Trường hợp Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự theo quy định của Luật thi hành án dân sự thì có quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.

(2) Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:

- Ngày, tháng, năm làm đơn;

- Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

- Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

- Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;

- Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

- Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

- Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

(3) Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Thủ tục yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự được quy định như thế nào?

Theo Điều 365, Điều 377 và Điều 378 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thủ tục yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự như sau:

(1) Thông báo thụ lý đơn yêu cầu

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.

- Văn bản thông báo phải có các nội dung chính sau đây:

+ Ngày, tháng, năm làm văn bản thông báo;

+ Tên, địa chỉ Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu;

+ Tên, địa chỉ của đương sự;

+ Những vấn đề cụ thể đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết;

+ Danh mục tài liệu, chứng cứ đương sự nộp kèm theo đơn yêu cầu;

+ Thời hạn người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có ý kiến bằng văn bản nộp cho Tòa án đối với yêu cầu của người yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có);

+ Hậu quả pháp lý của việc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu giải quyết việc dân sự.

(2) Chuẩn bị xét đơn yêu cầu

Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, theo đề nghị của người yêu cầu, Tòa án có thể trưng cầu giám định sức khỏe, bệnh tật của người bị yêu cầu tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc giám định pháp y tâm thần đối với người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Trong trường hợp này, khi nhận được kết luận giám định, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu.

(3) Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự

Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Trong quyết định tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, Tòa án phải xác định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.

Trong quyết định tuyên bố một người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, Tòa án phải chỉ định người giám hộ, xác định quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

Mất năng lực hành vi dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào bị xem là người mất năng lực hành vi dân sự?
Pháp luật
Yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân khi đã được hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự được Tòa án giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Giám hộ được hiểu là gì? Cha mẹ có phải là người giám hộ đương nhiên của người bị bệnh tâm thần không?
Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người sống thực vật có phải là người mất năng lực hành vi dân sự không? Người thực vật thực hiện giao dịch dân sự bằng cách nào?
Pháp luật
Người mất năng lực hành vi dân sự có được khởi kiện hành chính theo quy định pháp luật không? Thủ tục khởi kiện như thế nào?
Pháp luật
Con bị mất năng lực hành vi dân sự thì bố mẹ được bán tài sản là căn nhà đang đứng tên con không?
Pháp luật
Khi tiến hành phẫu thuật đối với người bị mất năng lực hành vi dân sự thì giám đốc bệnh viện sẽ tự quyết định hay sẽ hỏi ý kiến của người đại diện?
Pháp luật
Xác định một người bị mất năng lực hành vi dân sự như thế nào? Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự là ai? Thủ tục đăng ký người giám hộ như thế nào?
Pháp luật
Khi nào thì người tâm thần được xác định là mất năng lực hành vi dân sự? Người tâm thần có được thực hiện các giao dịch dân sự hay không?
Pháp luật
Khi một người có sổ điều trị bệnh động kinh, Tòa án có được ra quyết định tuyên bố người đó mất năng lực hành vi dân sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mất năng lực hành vi dân sự
12,969 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mất năng lực hành vi dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mất năng lực hành vi dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào