Ai có quyền thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh? Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh là ai? Nhiệm vụ cơ bản của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh là gì?
Ai có quyền thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự? Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh là ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về Hội đồng nghĩa vụ quân sự như sau:
Hội đồng nghĩa vụ quân sự
1. Ủy ban nhân dân các cấp thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự để giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
2. Thành phần của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp:
a) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh, cấp huyện gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
b) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Trưởng Công an;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Y tế; công chức tư pháp - hộ tịch, tài chính - kế toán và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
3. Hội đồng nghĩa vụ quân sự làm việc theo nguyên tắc tập thể; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự tại địa phương; nghị quyết của Hội đồng phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Như vậy, Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp do Ủy ban nhân dân các cấp thành lập.
Ví dụ Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự huyện.
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự tỉnh là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ai có quyền thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ cơ bản của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh là gì?
Căn cứ vào Điều 37 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; chuẩn bị cho công dân phục vụ tại ngũ, kế hoạch tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; huấn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị và thực hiện các chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Như vậy, Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh có 05 nhiệm vụ cơ bản như sau:
+ Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự;
+ Chuẩn bị cho công dân phục vụ tại ngũ, kế hoạch tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
+ Huấn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị và thực hiện các chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trên địa bàn;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
+ Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân trong công tác thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự là gì?
Căn cứ vào Điều 58 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp như sau:
(1) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự tại địa phương.
(2) Tổ chức việc đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
(3) Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng công dân nhập ngũ, thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân và công dân phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
(4) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm tra cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự tại địa phương.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/DK/dang-ky-nvqs-hang-nam.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nghia-vu-quan-su-nu.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nghia-vu-quan-su-4.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nghia-vu-quan-su-7.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nghia-vu-quan-su-10.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nghia-vu-quan-su-9.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/thang-9/nghia-vu-quan-su-11.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nghia-%20vu-quan-su-nu.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/nvqs-20.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/9/6/HN/nghia-vu-quan-su-2.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gạo hữu cơ được hiểu như thế nào? Thương nhân muốn kinh doanh xuất khẩu gạo hữu cơ có cần xin Giấy chứng nhận hay không?
- Tải Mẫu tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại được trả từ nước ngoài?
- Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì có quyền làm đơn đề nghị đã hoàn thành nghĩa vụ thuế không?
- Áp dụng chế độ giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với người làm nghĩa vụ quốc tế có đúng không?
- Cuộc gọi rác được hiểu như thế nào? sử dụng lại lời nói nhưng chưa có sự đồng ý thì có bị xem là cuộc gọi rác hay không?