Ai có quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị xã hội?

Ai có quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị xã hội và quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội bao gồm những nội dung gì? câu hỏi của anh Tiến (Vinh).

Ai có quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 64/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này được áp dụng đối với việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh các cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Cục);
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở);
c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới);
đ) Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp tỉnh của tổ chức).
...

Như vậy tại văn bản này thì cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội được hiểu là cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

Đồng thời tại Điều 23 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định như sau:

Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
1. Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

Đối chiếu với quy định này thì Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội là đơn vị có thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan này.

Ai có quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị xã hội?

Ai có quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị xã hội? (hình từ Internet)

Quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 1 Nghị định 64/2021/NĐ-CP có quy định cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan cấp tỉnh của tổ chức) là đơn vị trực thuộc:

Đồng thời tại Điều 10 Nghị định 64/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
1. Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế phải được thể hiện bằng văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên gọi thỏa thuận quốc tế và tên các bên ký kết thỏa thuận quốc tế;
b) Người đại diện ký thỏa thuận quốc tế;
c) Yêu cầu về việc đăng tải thỏa thuận quốc tế;
d) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế;
đ) Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế.
2. Quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức bao gồm các nội dung tại điểm a, b, c và đ của khoản 1 Điều này.

Chiếu theo quy định này thì quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội bao gồm những nội dung sau:

- Tên gọi thỏa thuận quốc tế và tên các bên ký kết thỏa thuận quốc tế;

- Người đại diện ký thỏa thuận quốc tế;

- Yêu cầu về việc đăng tải thỏa thuận quốc tế;

- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế;

- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế.

Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội được quy định thế nào?

Tại Điều 8 Nghị định 64/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
2. Trường hợp Điều lệ của tổ chức có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, ngoài việc lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
3. Các cơ quan được lấy ý kiến nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
4. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức trình cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đó cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế sau khi nhận được văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
6. Người đứng đầu cơ quan cấp tỉnh của tổ chức tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức báo cáo cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Theo đó, trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội được thực hiện theo quy định trên.

Thỏa thuận quốc tế Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thỏa thuận quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế có bao gồm việc bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế không?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế có bắt buộc phải có văn bản bằng tiếng việt hay không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia khác không có quy định về hiệu lực thì hiệu lực của thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế trong trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan?
Pháp luật
Có xem là thỏa thuận Quốc tế bị điều chỉnh bởi Luật Thỏa thuận Quốc tế khi doanh nghiệp nhà nước ký kết hợp tác với tập đoàn nước ngoài hay không?
Pháp luật
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải báo cáo tình hình thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc đến ai?
Pháp luật
Khi thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục phải đảm bảo văn bản thỏa thuận có những nội dung nào?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở đã ký kết có thể được gia hạn theo quy định pháp luật hiện nay hay không?
Pháp luật
Muốn chấm dứt hiệu lực thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện cần thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có phải cần được báo cáo định kỳ hàng năm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thỏa thuận quốc tế
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
912 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa thuận quốc tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào