07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ? Tải về ở đâu?

07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ? Tải về ở đâu? Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể gửi báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm theo phương thức nào? Tài liệu minh họa bán hàng của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng điều kiện gì?

07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ? Tải về ở đâu?

07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 67/2023/TT-BTC như sau:

STT

Mẫu số

Tên mẫu

Tải mẫu

1

4A-NT

Báo cáo trích lập dự phòng toán học

TẢI VỀ

2

4B-NT

Báo cáo trích lập dự phòng phí chưa được hưởng

TẢI VỀ

3

4C-NT

Báo cáo trích lập dự phòng bồi thường

TẢI VỀ

4

4D-NT

Báo cáo trích lập dự phòng chia lãi

TẢI VỀ

5

4E-NT

Báo cáo trích lập dự phòng bảo đảm lãi suất cam kết

TẢI VỀ

6

4G-NT

Báo cáo trích lập dự phòng bảo đảm cân đối

TẢI VỀ

7

18-NT

Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đơn vị quý, năm

TẢI VỀ

07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ? Tải về ở đâu?

07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ? Tải về ở đâu? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể gửi báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm theo phương thức nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Thông tư 67/2023/TT-BTC về thời hạn chốt số liệu, thời gian gửi báo cáo, phương thức gửi báo cáo như sau:

Thời hạn chốt số liệu, thời gian gửi báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo tháng:
a) Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 đến ngày dương lịch cuối cùng của tháng báo cáo;
b) Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc tháng;
c) Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua phần mềm ứng dụng do Bộ Tài chính xây dựng.
2. Báo cáo quý:
a) Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu quý đến ngày 30 hoặc ngày 31 của tháng cuối quý báo cáo.
b) Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
c) Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua phần mềm ứng dụng do Bộ Tài chính xây dựng.
3. Báo cáo bán niên:
a) Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính.
c) Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua phần mềm ứng dụng do Bộ Tài chính xây dựng.
4. Báo cáo năm:
a) Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp.
c) Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua phần mềm ứng dụng do Bộ Tài chính xây dựng. Từ 01/7/2024, phần mềm ứng dụng được sử dụng là Hệ thống thông tin quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Bộ Tài chính.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể gửi báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm theo phương thức sau đây:

(1) Đối với báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý:

- Gửi trực tiếp; hoặc

- Gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Gửi qua hệ thống thư điện tử; hoặc

- Gửi qua phần mềm ứng dụng do Bộ Tài chính xây dựng.

(2) Đối với báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ năm:

- Gửi trực tiếp; hoặc

- Gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Gửi qua hệ thống thư điện tử; hoặc

- Gửi qua phần mềm ứng dụng do Bộ Tài chính xây dựng.

Lưu ý: Từ 01/7/2024, phần mềm ứng dụng được sử dụng là Hệ thống thông tin quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Bộ Tài chính.

Tài liệu minh họa bán hàng của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Thông tư 67/2023/TT-BTC thì tài liệu minh họa bán hàng của các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ do doanh nghiệp bảo hiểm xây dựng phải đảm bảo:

(1) Có sự chấp thuận của chuyên gia tính toán về các giả định dùng để tính toán quyền lợi minh họa trước khi cung cấp cho bên mua bảo hiểm.

Các giả định này phải được chuyên gia tính toán xem xét lại theo định kỳ tối thiểu hàng năm để phản ánh đúng với diễn biến tình hình lãi suất, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp và diễn biến kinh tế vĩ mô;

(2) Đối với những sản phẩm có giá trị hoàn lại, tài liệu minh họa bán hàng phải nêu rõ điều kiện để được nhận giá trị hoàn lại theo quy tắc, điều khoản sản phẩm bảo hiểm và những quyền lợi, kèm theo số tiền cụ thể mà bên mua bảo hiểm được hưởng khi nhận giá trị hoàn lại, nêu rõ những quyền lợi này là có đảm bảo hay không có đảm bảo;

(3) Phông chữ sử dụng ở tài liệu minh họa bán hàng là Times New Roman, cỡ chữ tối thiểu là 12 hoặc phông chữ khác với cỡ chữ tương đương;

(4) Có mục thông tin lưu ý bên mua bảo hiểm về việc tuân thủ các quy định tại hợp đồng bảo hiểm để bảo đảm quyền và lợi ích khi tham gia bảo hiểm, đặc biệt là nghĩa vụ về đóng phí và kê khai thông tin.

Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn lớn hơn 01 năm, tài liệu minh họa bán hàng cần thông tin rõ ràng cho bên mua bảo hiểm biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm là một cam kết dài hạn, việc bên mua bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm có thể dẫn đến việc không nhận lại được giá trị tương đương với khoản phí bảo hiểm đã đóng;

(5) Trình bày rõ ràng, dễ hiểu và tránh làm cho bên mua bảo hiểm kỳ vọng không thực tế vào số tiền được nhận.

Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
07 mẫu báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm mới nhất dành cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức góp vốn thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể tải mẫu Đơn đề nghị áp dụng phương pháp phân chia thặng dư ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có bao gồm doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm?
Pháp luật
Phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm các sản phẩm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải được sự chấp thuận của cơ quan nào?
Pháp luật
Tổng giám đốc của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ bị tạm đình chỉ việc thực thi quyền, nghĩa vụ của mình khi vi phạm nguyên tắc đảm nhiệm chức vụ đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có được sử dụng nguồn vốn ủy thác đầu tư để tham gia góp vốn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
245 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào