03 cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp? Hồ sơ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh?
03 cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp?
(1) Tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế
Bước 1: Truy cập trang Cổng Thông Tin Quốc Gia tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Tại vị trí ô Tìm kiếm ở góc bên phải màn hình, nhập Mã số thuế. Nếu không nhớ mã số thuế của doanh nghiệp, có thể tra cứu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để xem một cách chính xác và nhanh nhất
Ấn vào biểu tượng kính lúp hoặc nhấn Enter để tra cứu ngành nghề kinh doanh qua mã số thuế.
Bước 3: Xem kết quả hiển thị khi tra cứu ngành nghề theo mã số thuế
Trên màn hình kết quả, bạn sẽ tìm thấy các thông tin cụ thể về doanh nghiệp, như:
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài, kể cả tên viết tắt.
- Mã số thuế/Mã số của doanh nghiệp.
- Ngày thành lập doanh nghiệp.
- Tên người đại diện theo quy định của pháp luật.
- Địa chỉ doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Tên ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Hiện trạng hoạt động của doanh nghiệp.
(2) Tra cứu ngành nghề kinh doanh của công ty trước khi thành lập
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Ấn chọn tab HỖ TRỢ và sau đó chọn tiếp Tra cứu ngành, nghề kinh doanh.
Bước 2: Thực hiện tra cứu ngành nghề doanh nghiệp
Khi truy cập vào mục tra cứu bạn sẽ thấy một bảng tổng hợp đầy đủ tất cả các mã ngành nghề kinh doanh của các lĩnh vực khác nhau, bao gồm những ngành nghề phải đăng ký kinh doanh theo quy định.
Bạn có thể một trong những thao tác như sau:
- Hãy nhập trực tiếp mã ngành vào ô tìm kiếm nếu bạn đã biết mã ngành của một lĩnh vực nhất định.
Ấn tổ hợp phím Ctrl + F và nhập từ khoá liên quan đến ngành nghề kinh doanh bạn muốn tìm.
(3) Kiểm tra ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/pages/Trangchu.aspx
Bước 2: Chọn mục Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện để mở danh sách các ngành nghề có điều kiện.
Bước 3: Trong danh sách, chọn lĩnh vực kinh doanh mà bạn bạn đang quan tâm. Sau đó, tiến hành kiểm tra các điều kiện cụ thể của ngành nghề đó.
Trên đây là 03 cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có thể tham khảo.
Lưu ý: Doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. (khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020)
03 cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp gồm những gì?
Căn cứ Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của doanh nghiệp như sau:
Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên thì doanh nghiệp có quyền chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Như vậy, doanh nghiệp được chủ động thay đổi ngành nghề kinh doanh nếu có nhu cầu.
Đồng thời, căn cứ Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Theo đó, khi doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải gửi Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể hiện ngành nghề kinh doanh không?
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng ký thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Theo đó, ngành nghề kinh doanh là một trong những nội dung chủ yếu của Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trung ương Cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào? Ai làm Bí thư đầu tiên Trung ương Cục miền Nam?
- Hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ của hãng hàng không nước ngoài gồm giấy tờ gì?
- Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ trong bao lâu?
- Tải Mẫu 3 213 phiếu xin ý kiến nơi cư trú? Đối tượng nào sử dụng Mẫu 3 213 phiếu xin ý kiến nơi cư trú?