Y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng điều kiện gì để được hành nghề khám chữa bệnh?

Điều kiện hành nghề khám chữa bệnh của y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là gì? Thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là bao lâu?

Điều kiện hành nghề khám chữa bệnh của y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện, nguyên tắc, trình tự đăng ký hành nghề
1. Người hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chỉ được hành nghề khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
...

Theo đó, y sỹ của cơ sở khám chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chỉ được hành nghề khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;

- Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp sau:

+ Hoạt động cấp cứu ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ cấp cứu viên ngoại viện;

+ Được cơ quan, người có thẩm quyền huy động, điều động tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp;

+ Khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt;

+ Khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình chuyển giao kỹ thuật chuyên môn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trong thời gian ngắn hạn;

+ Trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

- Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Không thuộc trường hợp sau:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

+ Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

+ Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

+ Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng điều kiện gì để được hành nghề khám chữa bệnh?

Y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng điều kiện gì để được hành nghề khám chữa bệnh? (Hình từ Internet)

Thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Thực hành khám bệnh, chữa bệnh
1. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh
a) Đối với chức danh bác sỹ tối thiểu là 12 tháng, trong đó: Thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng; thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng;
b) Đối với chức danh y sỹ tối thiểu là 09 tháng, trong đó: Thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 06 tháng; thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng,
c) Đối với chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là 06 tháng, trong đó: Thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 05 tháng; thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 01 tháng;
d) Đối với chức danh dinh dưỡng lâm sàng là 06 tháng;
đ) Đối với chức danh tâm lý lâm sàng là 09 tháng;
e) Đối với chức danh cấp cứu viên ngoại viện là 06 tháng, trong đó: Thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về cấp cứu ngoại viện là 03 tháng; thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng;
g) Trong quá trình thực hành phải lồng ghép nội dung hướng dẫn về các quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn, đạo đức hành nghề, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
h) Căn cứ hướng dẫn của Bộ Y tế và quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này, các cơ sở thực hành xây dựng chương trình thực hành cụ thể đối với từng chức danh chuyên môn mà cơ sở dự kiến đào tạo thực hành.
...

Theo đó, thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân tối thiểu là 09 tháng, trong đó:

- Thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 06 tháng;

- Thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.

Cơ sở hướng dẫn thực hành khám chữa bệnh cho y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là đơn vị nào?

Tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Thực hành khám bệnh, chữa bệnh
...
3. Cơ sở hướng dẫn thực hành
a) Đối với bác sỹ y khoa, bác sỹ y học dự phòng: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hình thức tổ chức là bệnh viện;
b) Đối với bác sỹ y học cổ truyền: Bệnh viện y học cổ truyền hoặc bệnh viện có khoa hoặc bộ phận y học cổ truyền;
c) Đối với bác sỹ răng hàm mặt: Bệnh viện chuyên khoa răng hàm mặt, bệnh viện có khoa hoặc bộ phận răng hàm mặt;
d) Đối với y sỹ đa khoa: Bệnh viện đa khoa, trung tâm, bệnh xá;
đ) Đối với y sỹ y học cổ truyền: Bệnh viện y học cổ truyền, bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm có khoa hoặc bộ phận y học cổ truyền;
e) Đối với y sỹ răng hàm mặt: Bệnh viện răng hàm mặt, bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm có khoa hoặc bộ phận răng hàm mặt;
g) Đối với y sỹ sản nhi: Bệnh viện chuyên khoa sản nhi, bệnh viện đa khoa, trung tâm có khoa sản và khoa nhi hoặc khoa sản nhi;
h) Đối với điều dưỡng: Bệnh viện, trung tâm, bệnh xá;
...

Theo đó, cơ sở hướng dẫn thực hành khám chữa bệnh cho y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như sau:

- Đối với y sỹ đa khoa: Bệnh viện đa khoa, trung tâm, bệnh xá;

- Đối với y sỹ y học cổ truyền: Bệnh viện y học cổ truyền, bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm có khoa hoặc bộ phận y học cổ truyền;

- Đối với y sỹ răng hàm mặt: Bệnh viện răng hàm mặt, bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm có khoa hoặc bộ phận răng hàm mặt;

- Đối với y sỹ sản nhi: Bệnh viện chuyên khoa sản nhi, bệnh viện đa khoa, trung tâm có khoa sản và khoa nhi hoặc khoa sản nhi;


Lực lượng vũ trang nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những lực lượng nào?
Lao động tiền lương
Bác sỹ tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có được đăng ký là người đứng đầu của bệnh viện tư nhân hay không?
Lao động tiền lương
Y sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng điều kiện gì để được hành nghề khám chữa bệnh?
Lao động tiền lương
Bác sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có được đăng ký hành nghề tại cơ sở khám chữa bệnh không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lực lượng vũ trang nhân dân
340 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng vũ trang nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào