Xin cấp lý lịch tư pháp tại tỉnh Nam Định ở đâu? Những trường hợp nào được cấp lý lịch tư pháp miễn phí?
Xin cấp lý lịch tư pháp tại tỉnh Nam Định ở đâu?
Căn cứ theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định như sau:
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
b) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
2. Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
3. Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Bên cạnh đó, tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về quyền yêu cầu cấp lý lịch tư pháp như sau:
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Như vậy, công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
Theo đó, có 02 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp, đó là Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trong nhiều trường hợp, khi cá nhân có địa chỉ cư trú rõ ràng và ổn định, họ thường lựa chọn đến Sở Tư pháp tại tỉnh nơi mình đang sinh sống để làm lý lịch tư pháp.
Như vậy, có thể đến Sở Tư pháp tỉnh Nam Định để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Xin cấp lý lịch tư pháp tại tỉnh Nam Định ở đâu? Những trường hợp nào được cấp lý lịch tư pháp miễn phí?
Những trường hợp nào được cấp lý lịch tư pháp miễn phí?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 244/2016/TT-BTC, những trường hợp dưới đây sẽ đươc miễn phí khi yêu cầu cấp lý lịch tư pháp:
- Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
- Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg (đã hết hiệu lực ngày 12/12/2022).
- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
*Mức phí cấp lý lịch tư pháp cho các trường hợp khác:
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như sau:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/người) |
1 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp | 200.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). | 100.000 |
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp xin cấp trên 02 Phiếu trong một lần, từ Phiếu thứ 3 trở đi, tổ chức thu phí sẽ thu thêm 5.000 đồng cho mỗi Phiếu để bù đắp chi phí in ấn.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có những nội dung sau đây:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
+ Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi thành lập cho đến nay đã đổi tên mấy lần? Những điều CBCCVC là đảng viên không được làm là gì?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?