Xét nghiệm GBS là gì? Xét nghiệm GBS có cần thiết không? Lao động nữ mang thai được nghỉ khám thai mấy lần để xét nghiệm GBS?

Xét nghiệm GBS là loại xét nghiệm gì và có cần thiết không? Lao động nữ có được nghỉ làm để đi xét nghiệm GBS không? Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng thai sản?

Xét nghiệm gbs là gì? Xét nghiệm GBS có cần thiết không?

Xét nghiệm GBS (Group B Streptococcus) là một xét nghiệm để phát hiện sự hiện diện của vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm B trong âm đạo và trực tràng của phụ nữ mang thai. Vi khuẩn này thường sống trong đường tiêu hóa và sinh dục mà không gây hại, nhưng có thể truyền sang em bé trong quá trình sinh nở và gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh.

Xét nghiệm GBS thường được thực hiện trong khoảng từ tuần 36 đến tuần 38 của thai kỳ. Mẫu xét nghiệm được lấy từ âm đạo và trực tràng, sau đó được đưa đến phòng thí nghiệm để kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn GBS. Nếu kết quả dương tính, phụ nữ mang thai sẽ được điều trị bằng kháng sinh để ngăn ngừa việc truyền vi khuẩn sang em bé

Xét nghiệm GBS (Group B Streptococcus) rất cần thiết, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai. Dưới đây là một số lý do tại sao xét nghiệm này quan trọng:

- Ngăn ngừa nhiễm trùng cho trẻ sơ sinh: Vi khuẩn GBS có thể truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở, gây ra các vấn đề nghiêm trọng như nhiễm trùng máu, viêm phổi, và viêm màng não ở trẻ sơ sinh. Xét nghiệm giúp phát hiện sớm và điều trị kịp thời để ngăn ngừa những biến chứng này.

- Điều trị hiệu quả: Nếu kết quả xét nghiệm dương tính, bác sĩ sẽ chỉ định điều trị bằng kháng sinh trong quá trình chuyển dạ để giảm nguy cơ truyền vi khuẩn sang em bé. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe của cả mẹ và bé.

- An toàn và đơn giản: Xét nghiệm GBS là một quy trình đơn giản, không gây đau đớn và an toàn cho cả mẹ và bé. Mẫu xét nghiệm được lấy từ âm đạo và trực tràng, sau đó được kiểm tra trong phòng thí nghiệm.

Việc xét nghiệm GBS là một phần quan trọng trong chăm sóc thai kỳ để đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho mẹ và bé.

Thông tin mang tính chất tham khảo

Xét nghiệm gbs là gì? Xét nghiệm GBS có cần thiết không? Lao động nữ mang thai được nghỉ khám thai mấy lần để xét nghiệm gbs?

Xét nghiệm gbs là gì? Xét nghiệm GBS có cần thiết không? Lao động nữ mang thai được nghỉ khám thai mấy lần để xét nghiệm gbs? (Hình từ Internet)

Lao động nữ mang thai được nghỉ khám thai mấy lần để xét nghiệm GBS?

Theo Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
1. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Theo đó lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để nghỉ khám thai tối đa 05 lần, mỗi lần 01 ngày, trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì 2 ngày.

Trong thời gian này lao động nữ có thể thực hiện việc xét nghiệm gbs.

Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng thai sản?

Theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

Theo đó, thời gian đóng bảo hiểm để hưởng thai sản được quy định như sau:

(1) Đối với lao động nữ

- Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi đối với trường hợp:

+ Lao động nữ sinh con/ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

+ Lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

- Đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên và phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con đối với trường hợp mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lưu ý: Lao động nữ sinh con chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.

(1) Đối với lao động nam

Trường hợp lao động nam đang tham gia đóng BHXH bắt buộc và có vợ sinh con sẽ được hưởng chế độ thai sản cho nam theo quy định.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, đối với trường hợp lao động nam nhận con nuôi đóng BHXH bắt buộc và được hưởng chế độ thai sản khi đáp ứng điều kiện về thời gian như sau: Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận nuôi con nuôi.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Khái niệm tài sản cố định là gì? Ví dụ về tài sản cố định? Người lao động bồi thường thiệt hại tài sản của doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
KOC là gì? Tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai của KOC ra sao?
Lao động tiền lương
Xã hội hóa giáo dục là gì? Ví dụ về xã hội hóa giáo dục? Trưởng ban cơ sở giáo dục đại học làm công việc gì?
Lao động tiền lương
Pr là gì? Ngành, nghề quan hệ công chúng trình độ trung cấp là gì? Kỹ năng ra sao?
Lao động tiền lương
Audit là gì? Nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập mà người hành nghề Audit cần tuân thủ là gì?
Lao động tiền lương
Tư liệu sản xuất là gì? Ví dụ về tư liệu sản xuất trong các ngành nghề khác nhau?
Lao động tiền lương
Chủ thể là gì? Ví dụ về chủ thể? Quyền chủ thể trong quan hệ pháp luật? Chủ thể trong quan hệ lao động gồm những gì?
Lao động tiền lương
DEV là gì? Mức lương tối thiểu hiện nay của DEV là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Truyền thông quốc tế là gì? Truyền thông quốc tế ra làm gì? Đạo đức nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông thế nào?
Lao động tiền lương
Tư cách pháp nhân là gì? Ví dụ về tổ chức có tư cách pháp nhân? Trả lương cho người lao động theo nguyên tắc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
163 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào