Xem xét đưa giáo viên mầm non là ngành nghề nặng nhọc, độc hại như thế nào?
Xem xét đưa giáo viên mầm non là ngành nghề nặng nhọc, độc hại?
Bộ Giáo dục và Đào tạo đang phối hợp Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét đưa giáo viên mầm non vào nhóm ngành nghề nặng nhọc, độc hại.
Thông tin được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra tại Diễn đàn người lao động năm 2023, do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và Văn phòng Quốc hội phối hợp tổ chức.
Tại diễn đàn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra những vấn đề và hướng giải quyết trong đó có nêu:
Phối hợp với Bộ Nội vụ kiến nghị xem xét nâng phụ cấp ưu đãi với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học. Hai bộ bước đầu thống nhất và đang làm việc các bộ ngành khác để sớm triển khai trong thời gian tới.
Ngoài ra, bộ cũng đang phối hợp Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đang xem xét đưa giáo viên mầm non là ngành nghề nặng nhọc, độc hại.
Như vậy, nếu được đề xuất xem xét thì trong tương lai khả năng cao giáo viên mầm non sẽ được xem là ngành nghề nặng nhọc, độc hại.
Xem xét đưa giáo viên mầm non là ngành nghề nặng nhọc, độc hại như thế nào?
Bảng lương giáo viên mầm non từng chức danh nghề nghiệp từ 01/7/2023?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
hệ số lương của giáo viên mần non được xác định như sau:
- Giáo viên mầm non hạng 1: 4,0 đến 6,38;
- Giáo viên mầm non hạng 2: 2,34 đến 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng 3: 2,10 đến 4,89.
Đồng thời, căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên mầm non được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Ngoài ra, trong quá trình làm việc, giáo viên mầm non cũng được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung như phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên,... Bên cạnh đó sẽ khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội từ mức lương hàng tháng.
Do đó, tổng tiền lương của giáo viên mầm non sẽ được tính dựa theo công thức sau:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp - Tiền đóng bảo hiểm
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, giáo viên có thể tham khảo bảng lương giáo viên mầm non theo từng chức danh nghề nghiệp (không bao gồm phụ cấp và khoản khấu trừ bảo hiểm) như sau:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 1:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 2:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 3:
Mức lương giáo viên mầm non không phải là viên chức được tính như thế nào?
Đối với giáo viên mầm non là người lao động không phải là viên chức thì căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Theo đó, mức lương sẽ được xác định dựa trên sự thỏa thuận của giáo viên và nhà trường và phải đảm bảo tuân thủ theo mức lương tối thiểu được quy định tại khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Cụ thể mức lương tối thiểu vùng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04).
2. Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng II lên hạng I.
Như vậy, việc bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non sẽ được thực hiện khi cá nhân đáp ứng được các quy định nêu trên.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?