Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?

Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì? Mức lương Thư viện viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?

Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có quy định về nhiệm vụ của viên chức Thư viện viên hạng 3 như sau:

Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công;
c) Tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
...

Theo đó, viên chức Thư viện viên hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ sau trong quá trình công tác:

- Xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

- Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công;

- Tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện.

Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?

Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của viên chức Thư viện viên hạng 3 như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của viên chức Thư viện viên hạng 3 như sau:

Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
b) Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về thư viện;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;
d) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
...

Theo đó, viên chức Thư viện viên hạng 3 phải đáp ứng 05 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:

- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;

- Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về thư viện;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;

- Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Mức lương Thư viện viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thư viện viên hạng 3 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Theo đó, Thư viện viên hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng.

Thư viện viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 4 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Thư viện viên hạng 2 phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thư viện viên hạng 1 như thế nào?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 1 hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của thư viện viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Những nhiệm vụ của Thư viện viên hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thư viện viên
1,028 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào